Nội Dung
Hướng dẫn soạn Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á sgk Địa Lí 11. Nội dung Bài 11. Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á Địa Lí 11 để giúp các em học tốt môn địa lí 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.
Bài 11. Tiết 4: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á
1. Hoạt động du lịch
Trả lời câu hỏi trang 109 địa lí 11
BẢNG 11. SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á – NĂM 2003
STT | Khu vực | Số khách du lịch đến (nghìn lượt người) | Chỉ tiêu của khách du lịch (triệu USD) |
1 | Đông Á | 67230 | 70594 |
2 | Đông Nam Á | 38468 | 18356 |
3 | Tây Nam Á | 41394 | 18491 |
– Hãy vẽ biểu đổ cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á, năm 2003.
– Tính mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch.
– So sánh về số khách và chi tiêu của khách.
Trả lời:
– Vẽ biểu đồ:
Biểu đổ thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á, năm 2003.
– Mức chi tiêu bình quân:
Áp dụng công thức tính:
$Chi \ tiêu \ bình \ quân \ mỗi \ lượt \ khách = \frac{Chi \ tiêu \ của \ khách \ du \ lịch}{Số \ khách \ du \ lịch \ đến} $ (USD/lượt khách)
Ví dụ: Đổi đơn vị: nghìn lượt khách → triệu lượt khách ta có:
67230 (nghìn lượt khách = 67,23 (triệu lượt khách)
→ $Chi \ tiêu \ bình \ quân \ mỗi \ lượt \ khách \ (Đông \ Á ) = \frac{70594}{67,23} = 1050 $ (USD/lượt khách)
⇒ Kết quả ở bảng sau:
STT | Khu vực | Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách (USD/lượt khách) |
1 | Đông Á | 1050 |
2 | Đông Nam Á | 477,2 |
3 | Tây Nam Á | 445 |
– So sánh:
+ Về số khách du lịch:
• Đông Á là khu vực thu hút nhiều lượt khách nhất (67230 nghìn lượt người)
• Tiếp đến là khu vực Tây Nam Á (41394 nghìn lượt người).
• Đông Nam Á có lượt khách quốc tế ít nhất (38468 nghìn lượt người).
+ Về chi tiêu khách du lịch quốc tế:
• Mức chi tiêu của khách ở Đông Á cao nhất (1050 USD/lượt khách, gấp 2,35 lần Đông Nam Á.
• Đông Á mặc dù có lượt khách đến ít hơn nhưng mức chi tiêu của khách lại cao hơn Tây Nam Á (477,2 USD/lượt khách).
• Tây Nam Á có mức chi tiêu của khách thấp nhất (445 USD/lượt khách).
2. Tình hình xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á
Trả lời câu hỏi trang 109 địa lí 11
Dựa vào hình 11.9, hãy nhận xét về cán cân thương mại trong giai đoạn 1990 – 2004 của một số quốc gia Đông Nam Á.
Trả lời:
Giai đoạn 1990 – 2004, cán cân thương mại của các quốc gia đều có sự chênh lệch lớn:
– Xin-ga-po: năm 1990, cán cân thương mại âm (nhập siêu). Năm 2000 và 2004, cán cân thương mại đạt giá trị dương (xuất siêu). Năm 2004, cán cân thương mại lớn hơn năm 2000.
– Thái Lan: năm 1990 cán cân thương, mại âm (nhập siêu). Năm 2000 và 2004, cán cân thương mại dương (xuất siêu), nhưng giá trị xuất siêu không lớn.
– Việt Nam: năm 1990, giá trị xuất nhập, nhập khẩu không đáng kể. Năm 2000 và 2004, giá trị xuất, nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong nhóm, nhưng cán cân thương mại luôn ở tình trạng nhập siêu, mặc dù năm 2000, xuất và nhập khẩu có xu hướng cân bằng.
– Mi-an-ma: năm 2000 và 2004, cán cân thương mại tuy dương, nhưng tốc độ tăng trưởng chậm, giá trị xuất nhập khẩu rất thấp.
Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
- Để học tốt môn Toán 11
- Để học tốt môn Vật Lí 11
- Để học tốt môn Hóa Học 11
- Để học tốt môn Sinh Học 11
- Để học tốt môn Ngữ Văn 11
- Để học tốt môn Lịch Sử 11
- Để học tốt môn Địa Lí 11
- Để học tốt môn Tiếng Anh 11
- Để học tốt môn Tiếng Anh 11 (Sách Học Sinh)
- Để học tốt môn Tin Học 11
- Để học tốt môn GDCD 11
Trên đây là phần Bài 11. Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á Địa Lí 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 11 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“