Bài 34. Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới Địa Lí 10

Hướng dẫn soạn Bài 34. Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới Địa Lí 10 để giúp các em học tốt môn địa lí 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


I – CHUẨN BỊ

– Bút chì, thước kẻ, bút màu.

– Máy tính bỏ túi.

II – NỘI DUNG THỰC HÀNH

Dựa vào bảng số liệu:

1. Giải bài 1 trang 133 địa lí 10

Vẽ trên cùng một hệ toạ độ các đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nói trên.

– Lấy năm 1950 = 100%, xử lý số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng (%), thảnh lập bảng số liệu tinh.

– Lấy năm đầu tiên làm gốc và bằng 100% Từ đó tính tỉ lệ tăng trưởng của từng loại sản phẩm ở các năm sau so với năm gốc.

– Có chú giải các đường biểu diễn.

Trả lời:

– Xử lí số liệu tốc độ tăng trưởng (%):

Lấy năm 1950 (năm gốc) = 100 % , ta có:

⇒ $Tốc \ độ \ tăng \ trưởng \ các \ năm \ sau = \frac{Giá \ trị \ năm \ sau}{Giá \ trị \ năm 1950} * 100 \% $

Ví dụ:

$Tốc \ độ \ tăng \ trưởng \ than \ năm 1960 = \frac{2603}{1820} * 100 \% = 143 \% $

$Tốc \ độ \ tăng \ trưởng \ điện \ năm 2003 = \frac{14851}{967} * 100 \% = 1535 \% $

→ Tương tự cách tính như trên, ta được bảng số liệu đầy đủ như sau:

Tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 2003 (Đơn vị:%)

Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
Than 100 143 161 207 186 291
Dầu mỏ 100 201 447 486 637 746
Điện 100 238 513 853 1224 1535
Thép 100 183 314 361 407 460

– Vẽ biểu đồ:


2. Giải bài 2 trang 133 địa lí 10

Nhận xét biểu đồ:

– Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào?

– Nhận xét đồ thị biểu diễn của từng sản phẩm (tăng, giảm và tốc độ tăng giảm qua các năm như thế nào).

– Giải thích nguyên nhân.

Trả lời:

– Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: năng lượng, luyện kim.

– Nhận xét và giải thích: Trong giai đoạn 1950 – 2003 tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp có sự khác nhau:

+ Điện có tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục (tăng 1436%) và đạt 1536% năm 2003.

Nguyên nhân: Do điện là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tất cả các quốc gia. Thời gian qua đã khai thác thêm nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, gió, mặt trời,…

+ Dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng khá nhanh và liên tục (tăng 646%) và đạt 746% năm 2003.

Nguyên nhân: Dầu mỏ có nhiều ưu điểm như khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hoá dầu, giao thông vận tải nên nhu cầu nhiên liệu của thị trường ngày càng tăng.

+ Thép có sự tăng trường và liên tục (tăng 360%) và đạt 460% năm 2003.

Nguyên nhân: Thép là sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhât là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống.

+ Than có tốc độ tăng trưởng chậm nhất và không liên tục (tăng 191%) và đạt 291% năm 2003.

Nguyên nhân: Thời kì 1980 – 1990, tốc độ tăng trưởng có chững lại do đã được nguồn năng lượng khác thay thế (dầu khí, hạt nhân…). Vào cuối những năm 1990, ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn và sự khủng hoảng dầu mỏ.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Bài 34. Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới Địa Lí 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com