Bài 58. Tổng kết chương III : Quang học sgk Vật lí 9

Nội Dung

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học sgk Vật lí 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học sgk Vật lí 9
Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học sgk Vật lí 9

I – Tự kiểm tra

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, chếch 30o so với mặt nước.

a) Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?

b) Góc tới bằng bao nhiêu độ? Góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 60o?

Trả lời:

a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng

b) Góc tới bằng: i = 90o – 30o = 60o.

Tia sáng đi từ không khí vào nước nên góc khúc xạ r < i = 60o.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Nêu hai đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ.

Trả lời:

– Thấu kính hội tụ tác dụng hội tụ chùm tia tới song song tại một điểm hoặc thấu kính hội tụ cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm của nó.

– Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.


3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Chiếu vào thấu kính hội tụ một tia sáng song song với trục chính. Hãy vẽ tia sáng ló ra sau thấu kính.

Trả lời:

Đường đi của tia sáng được thể hiện như hình vẽ dưới:

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9


4. Trả lời câu hỏi 4 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ cho trên hình 58.1.

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

Trả lời:

– Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’

– Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng

– Hai tia ló trên giao nhau tại B’, ta thu được ảnh thật B’ của B qua thấu kính.

– Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9


5. Trả lời câu hỏi 5 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kinh gì?

Trả lời:

Thấu kính phân kì.


6. Trả lời câu hỏi 6 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính gì?

Trả lời:

Thấu kính phân kì


7. Trả lời câu hỏi 7 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì? Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở đâu? Ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật? Cùng chiều hay ngược chiều so với vật?

Trả lời:

Thấu kính hội tụ, trên phim, ảnh nhỏ hơn vật, ngược chiều vật.


8. Trả lời câu hỏi 8 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Xét về mặt quang học, hai bộ phận quang trọng nhất của mắt là gì? Hai bộ phận đó tương tự những bộ phận nào trong máy ảnh?

Trả lời:

– Thể thủy tinh và màng lưới.

– Thể thủy tinh tương tự như vật kính còn màng lưới tương tự như phim trong máy ảnh.


9. Trả lời câu hỏi 9 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Giới hạn xa nhất và gần nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là những điểm gì?

Trả lời:

– Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà khi có vật nằm ở đó mắt có thể thấy rõ vật mà không cần điều tiết gọi là điểm cực viễn (kí hiệu CV).

– Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà khi có vật nằm ở đó mắt có thể thấy rõ vật khi đã điều tiết mạnh nhất gọi là điểm cực cận (kí hiệu CC).


10. Trả lời câu hỏi 10 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Nêu hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa nhất? Kính cận là loại thấu kính gì?

Trả lời:

– Không nhìn được các vật ở xa.

– Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường

– Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt nhìn rõ được các vật ở xa.

– Kính cận là loại thấu kính phân kì.


11. Trả lời câu hỏi 11 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Kính lúp là dụng cụ dùng để làm gì? Kính lúp là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì?

Trả lời:

– Kính lúp là dụng cụ quan sát những vật rất nhỏ hay những chi tiết nào đó trên một vật.

– Kính lúp là loại thấu kính hội tụ.

– Tiêu cự của kính lúp không được dài hơn 25cm.


12. Trả lời câu hỏi 12 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Hãy nêu một ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và hai ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ.

Trả lời:

Ví dụ:

– Nguồn phát ra ánh sáng trắng: Mặt Trời, đèn điện, đèn ống,…

– Cách tạo ra ánh sáng đỏ: Đèn led đỏ, chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, bút laze phát ra ánh sáng đỏ,…


13. Trả lời câu hỏi 13 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào?

Trả lời:

Chiếu chùm sáng phát ra từ đèn ống (vân) đến một lăng kính hay mặt ghi của một đĩa CD. Lăng kính và đĩa CD lúc này sẽ làm nhiệm vụ phân tích chùm ánh sáng tới thành các thành phần màu khác nhau.


14. Trả lời câu hỏi 14 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Làm thế nào để trộn hai ánh sáng có màu khác nhau? Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được có phải là một trong hai màu ban đầu hay không?

Trả lời:

– Ta chiếu hai chùm sáng màu vào cùng một chỗ trên mặt một màn ảnh trắng hoặc cho hai chùm sáng đó đi theo cùng một phương vào mắt.

– Không phải, kết quả ta thu được một ánh sáng có màu khác với màu của hai ánh sáng ban đầu.


15. Trả lời câu hỏi 15 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Chiếu ánh sáng đỏ vào 1 tờ giấy trắng, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay bằng tờ giấy xanh, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?

Trả lời:

– Có màu đỏ do tờ giấy trắng sẽ tán xạ mạnh ánh sáng đỏ.

– Gần như màu đen do tờ giấy xanh không tán xạ ánh sáng đỏ.


16. Trả lời câu hỏi 16 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào các ruộng muối rồi phơi nắng. Người ta đã sử dụng tác dụng gì của ánh sáng? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì ở nước biển?

Trả lời:

– Tác dụng nhiệt của ánh sáng Mặt Trời

– Gây ra hiện tượng bay hơi nước biển


II – Vận dụng

1. Trả lời câu hỏi 17 Bài 58 trang 151 sgk Vật lí 9

Bạn Lan chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo góc tới và góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả mà bạn Lan thu được.

A. Góc tới bằng 40o30′; góc khúc xạ bằng 60o

B. Góc tới bằng 60o; góc khúc xạ bằng 40o30′

C. Góc tới bằng 90o; góc khúc xạ bằng 0o

D. Góc tới bằng 0o; góc khúc xạ bằng 90o.

Trả lời:

Chọn câu B. Góc tới bằng 60o; góc khúc xạ bằng 40o30′ (vì khi ánh sáng đi từ không khí vào nước thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ).


2. Trả lời câu hỏi 18 Bài 58 trang 152 sgk Vật lí 9

Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt thấu kính, cách thấu kính 30 cm. thấu kính có tiêu cự 15 cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?

A. Ảnh thật, cách thấu kính 60 cm.

B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm.

C. Ảnh ảo, cách thấu kính 60 cm.

D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30 cm.

Trả lời:

Chọn câu B.

Vật AB cách thấu kính d = 30cm, vật ngoài khoảng OF nên cho ảnh thật ngược chiều với vật.

Giải bài tập Vật lý lớp 9

Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:

ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.

Từ hệ thức đồng dạng được:

Giải bài tập Vật lý lớp 9

Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)

Giải bài tập Vật lý lớp 9

↔ dd’ – df = d’f (1)dd’ – df = d’f (1)

Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:

Giải bài tập Vật lý lớp 9

(đây được gọi là công thức thấu kính cho trường hợp ảnh thật)

Thay d = 30cm, f = 15cm ta tính được: OA’ = d’ = 30cm


3. Trả lời câu hỏi 19 Bài 58 trang 152 sgk Vật lí 9

Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 có tiêu cự cỡ bao nhiêu xentimét?

A. 1 cm

B. 5 cm

C. 20 cm

D. 40 cm

Trả lời:

Chọn câu B. 5 cm.


4. Trả lời câu hỏi 20 Bài 58 trang 152 sgk Vật lí 9

Bác Hoàng, bác Liên và bác Sen đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50 cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật từ 50 cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào là bình thường?

A. Mắt bác Hoàng là mắt cận, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt lão

B. Mắt bác Hoàng là mắt lão mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt cận

C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.

D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.

Trả lời:

Chọn câu D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.


5. Trả lời câu hỏi 21 Bài 58 trang 152 sgk Vật lí 9

Hãy ghép mỗi thành phần a, b, c, d với mỗi thành phần 1, 2, 3, 4 để thành câu có nội dung đúng:

a) Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng

b) Vật màu xanh có khả năng tán xạ mạnh ánh sáng

c) Trộn ánh sáng màu vàng với ánh sáng màu xanh da trời ta sẽ được ánh sáng

d) Mọi ánh sáng đều có

1. tác dụng nhiệt.

2. màu lục.

3. màu xanh.

4. màu đỏ.

Trả lời:

a – 4; b – 3; c- 2; d – 1.


6. Trả lời câu hỏi 22 Bài 58 trang 152 sgk Vật lí 9

Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự 20 cm.

a) Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.

b) Đó là ảnh thật hay ảnh ảo?

c) Ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?

Trả lời:

a) Hình vẽ:

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

b) Ảnh ảo

c) Do A ≡ F nên BO và AI là hai đường chéo của hình chữ nhật ABIO.

B’ là giao điểm của hai đường chéo BO và AI ⇒ BB’ = B’O (1)

Lại có: AB // A’B’ (cùng vuông góc với ∆) (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {\rm{AA’ = OA’ }} \Rightarrow {\rm{ OA’ = }}{1 \over 2}OA = {1 \over 2}.20 = 10cm\)


7. Trả lời câu hỏi 23 Bài 58 trang 152 sgk Vật lí 9

Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao 40cm, đặt cách máy l,2m.

a) Hãy dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỉ lệ)

b) Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim.

Trả lời:

a) Ảnh của vật trên phim PQ được biểu diễn như hình vẽ:

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

b) OF = OF’ = 8cm; AB = 40cm; OA = 1,2m = 120cm.

Ta có: \(\Delta OAB \sim \Delta OA’B’ \Rightarrow {{AB} \over {A’B’}} = {{OA} \over {OA’}}\,\,\,\,(1)\)

Lại có: \(\Delta F’OI \sim \Delta F’A’B’ \Rightarrow {{OI} \over {A’B’}} = {{OF’} \over {A’F’}}\,\,\,\,(2)\)

Mặt khác: AB = OI (3)

Từ (1), (2) và (3) \( \Rightarrow {{OA} \over {OA’}} = {{{\rm{OF}}’} \over {A’F’}} \Leftrightarrow {{OA} \over {OA’}} = {{{\rm{OF}}’} \over {OA’ – {\rm{OF}}’}} \Leftrightarrow {{120} \over {OA’}} = {8 \over {OA’ – 8}} \)

\(\Rightarrow OA’ = {{60} \over 7}cm\)

Thay vào (1) ta được: \({{40} \over {A’B’}} = {{120} \over {{{60} \over 7}}} \Rightarrow A’B’ = 2,86cm\)


8. Trả lời câu hỏi 24 Bài 58 trang 152 sgk Vật lí 9

Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5 m. Cửa cao 2 m. Tính độ cao của ảnh cửa trên màng lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2 cm.

Trả lời:

Dựa vào hình trong bài 23, coi PQ là màng lưới của mắt.

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

Khoảng cách từ mắt đến cửa: OA = 5m = 500cm

Khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới: OA’ = 2cm

Chiều cao của cửa AB = 2m = 200cm

A’B’ là ảnh của cái cửa trên màng lưới.

Ta có: \(\Delta OAB \sim \Delta OA’B’ \Rightarrow {{AB} \over {A’B’}} = {{OA} \over {OA’}}\)

\(\Rightarrow A’B’ = {{AB.OA’} \over {OA}} = {{200.2} \over {500}} = 0,8cm\)


9. Trả lời câu hỏi 25 Bài 58 trang 152 sgk Vật lí 9

a) Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ, ta thấy ánh sáng màu gì?

b) Nhìn ngọn đèn đó qua kính lọc màu lam, ta thấy ánh sáng màu gì?

c) Chập hai kính lọc nói trên với nhau và nhìn ngọn đèn, ta thấy ánh sáng màu đỏ sẫm. Đỏ có phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam hay không? Tại sao?

Trả lời:

a) Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ ta thấy ánh sáng có màu đỏ.

b) Nhìn ngọn đèn đó qua kính lọc màu lam ta thấy ánh sáng có màu lam.

c) Đó không phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam mà là thu được phần còn lại của chùm sáng trắng sau khi đã cản lại tất cả những ánh sáng mà mỗi kính lọc đỏ hoặc lam có thể cản được.


10. Trả lời câu hỏi 26 Bài 58 trang 152 sgk Vật lí 9

Có một căn nhà trồng các chậu cây cảnh dưới một giàn hoa rậm rạp. Các cây cảnh bị còi cọc, rồi chết. Hiện tượng này cho thấy tầm quan trọng của tác dụng gì của ánh sáng Mặt Trời? Tại sao?

Trả lời:

Hiện tượng này cho thấy tầm quan trọng của tác dụng sinh học của ánh sáng.

Không có ánh sáng cây không thể quang hợp để tạo ra chất dinh dưỡng cần thiết để nuôi cây, chính vì vậy mà cây còi cọc và chết đi.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học sgk Vật lí 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lí lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com