Bài 65. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo) sgk Sinh học 9

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 65. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo) sgk Sinh học 9. Nội dung bài bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 9.


III – Sinh học cơ thể

1. Cây có hoa

Trả lời câu hỏi 1 trang 194 sgk Sinh học 9

∇ Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 65.1.

Bảng 65.1. Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa

Các cơ quan Chức năng
Rễ
Thân
Hoa
Quả
Hạt

Trả lời:

Bảng 65.1. Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa

Các cơ quan Chức năng
Rễ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.
Thân Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.
Thu nhận ánh sáng để quang hợp, tạo chất hữu cơ cho cây; trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước.
Hoa Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
Quả Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.
Hạt Nảy mầm thành cây con duy trì và phát triển nòi giống.

2. Cơ thể người

Trả lời câu hỏi 2 trang 194 sgk Sinh học 9

∇ Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 65.2.

Bảng 65.2. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người

Các cơ quan và hệ cơ quan Chức năng
Vận động
Tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hóa
Bài tiết
Da
Thần kinh và giác quan
Tuyến nội tiết
Sinh sản

Trả lời:

Bảng 65.2. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người

Các cơ quan và hệ cơ quan Chức năng
Vận động Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể giúp cơ thể cử động và di chuyển.
Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết.
Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
Tiêu hóa Biến đổi thức ăn thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải các chất thừa không thể hấp thụ được.
Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể các chất dư thừa, không cần thiết hay độc hại cho cơ thể.
Da Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể
Thần kinh và giác quan Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn.
Tuyến nội tiết Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng đảm bảo tính ổn định của môi trường bên trong của cơ thể.
Sinh sản Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống

IV – Sinh học tế bào

1. Cấu trúc tế bào

Trả lời câu hỏi 1 trang 195 sgk Sinh học 9

∇ Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 65.3.

Bảng 65.3. Chức năng của các bộ phận ở tế bào

Các bộ phận Chức năng
Thành tế bào
Màng tế bào
Chất tế bào
Ti thể
Lục lạp
Ribôxôm
Không bào
Nhân

Trả lời:

Bảng 65.3. Chức năng của các bộ phận ở tế bào

Các bộ phận Chức năng
Thành tế bào Bảo vệ tế bào.
Màng tế bào Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
Ti thể Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
Lục lạp Tổng hợp chất hữu cơ.
Ribôxôm Nơi tổng hợp prôtêin.
Không bào Chứa dịch tế bào.
Nhân Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

2. Hoạt động của tế bào

Trả lời câu hỏi 2 trang 195 sgk Sinh học 9

∇ Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 65.4.

Bảng 65.4. Các hoạt động sống của tế bào

Các quá trình Vai trò
Quang hợp
Hô hấp
Tổng hợp prôtêin

Trả lời:

Bảng 65.4. Các hoạt động sống của tế bào

Các quá trình Vai trò
Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.
Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
Tổng hợp prôtêin Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào.

3. Phân bào

Trả lời câu hỏi 3 trang 195 sgk Sinh học 9

∇ Hãy điền vào bảng 65.5 về những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.

Bảng 65.5. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân

Các kì Nguyên phân Giảm phân
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Kết thúc

Trả lời:

Bảng 65.5. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân

Các kì Nguyên phân Giảm phân
Kì giữa Các NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Kì giữa I các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Kì sau Kì sau, crômatit trong từng cặp NST tương đồng kép tách thành 2 NST đơn phân li về hai cực tế bào. Kì sau I các NST kép trong từng cặp NST tương đồng phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối Kì cuối: Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ (2n NST). – Kì cuối I: Hình thành hai tế bào con có bộ NST đơn bội kép khác nhau về nguồn gốc.
– Kì cuối II tạo ra 4 tế bào con chứa bộ NST n.
Kết thúc Hình thành nên hai tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu mang bộ NST lưỡng bội (2n). Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau mang bộ NST đơn bội (n).
Ý nghĩa – Giúp cơ thể lớn lên.
– Là cơ của sinh sản vô tính.
– Duy trì bộ NST ổn định trong cơ thể.
– Cùng với thụ tinh là cơ sở của sinh sản hữu tính.
– Tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới.

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Bài 65. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo) sgk Sinh học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com