Cập nhật tình hình kháng sinh ở Việt Nam (Update 2017)

Cập nhật tình hình kháng sinh ở Việt Nam (Update 2017)

Kháng kháng sinh – Vấn đề của Thế giới

Thách thức kháng kháng sinh tại bệnh viện

Vi khuẩn Gram âm:

  1. Kháng β-lactam: Sinh β-lactamase ESBL/KPC/NDM-1/AmpC
    • Extended-spectrum Enterobacteriaceae (ESBL)
    • Carbapenem-resistant Enterobacteriaceae (CRE)
  2. Đa kháng, kháng mở rộng, toàn kháng (MDR, XDR, PDR)
  • Multi-drug resistant Acinetobacter
  • Multi-drug resistant Pseudomonas aeruginosa

Vi khuẩn Gram dương:

  1. Kháng beta-lactam:
    • Methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA)
  2. Kháng Vancomycin:
  • Vancomycin intermediate Staphylococcus aureus (VISA)

Kháng kháng sinh của Enterobacteriaceae: Kháng kháng sinh nhanh chóng và lan rộng

  1. ESBL (Extended-spectrum beta-lactamases)
  2. AmpC enzymes
  3. Carbapenem resistance
    • Metallo-beta-lactamases
    • KPC
    • OXA-48
  4. Quinolone resistance

Enterobacteriaceae kháng Cepha3 và sinh ESBL

ESBL (Extended spectrum β-lactamase)

  • ESBL là enzyme do vi khuẩn sinh ra có khả năng kháng các KS penicillins và cephalosporins phổ mở rộng

  • Tại Mỹ hàng năm có khoảng 140,000 NK do Enterobacteriaceae, trong đó NK liên quan đến chăm sóc y tế do Enterobacteriaceae sinh ESBL là 26,000 ca và tử vong là 1,700
  • Mỗi ca NK do Enterobacteriaceae sinh ESBL làm tăng $40,000 viện phí

Phân bố E. coli và K. pneumoniae mang gen mã hóa ESBL

Gen

Tỷ lệ

TEM

n (%)

SHV

n (%)

CTX-M

n (%)

OXA

n (%)

PER

n (%)

E. coli (n=348) 258 (74,1) 9 (2,6) 170 (48,9) 27 (7,8) 19 (5,5)
K. pneumoniae (n=116) 55 (47,4) 60 (51,7) 15 (12,9) 0 (0) 0 (0)

Đề tài cấp Nhà nước về kháng kháng sinh KC.10.18/11-15

Enterobacteriaceae kháng carbapenem

Carbapenemases

  • KPC (Klebsiella pneumoniae carbapenemase) là một loại beta-lactmases thuộc lớp A có khả năng ly giải penicillins, cephalosporins, monobactams, carbapenems
  • Thường gặp ở Enterobacteriaceae, hầu hết ở Klebsiella pneumoniae, có thể ở oxytoca, Citrobacter freundii, Enterobacter spp., Escherichia coli, Salmonella spp., Serratia spp., đã có báo cáo gặp ở Pseudomonas aeruginosa (Columbia)
  • blaKPC thường nằm trên plasmids hoặc transposon;
  • blaKPCnằm trên plasmid thường kháng beta-lactamases; kháng beta-lactamases họat phổ mở rộng và kháng aminoglycoside

Phát hiện Enterobacteriaceae sinh carbapenemase

Modified Hodge Test

  • Một số chủng kháng carbapenem với nồng độ thấp
  • Một số máy KSĐ tự động không phát hiện được chủng kháng carbapenem với nồng độ thấp

Enterobacteriaceae kháng quinolon

Kháng KS của A. baumannii (n=320)

Cơ chế kháng carbapenem của Acinetobacter spp

  • Cephalosporinase + porin loss
  • Carbapenemase

Phân bố A. baumannii mang gen mã hóa ESBL và sinh carbapenemase

 

 

Aba

Mang gen mã hóa ESBL (N=225) Mang gen sinh carbapenemase (N= 219)
SHV TEM CTX-M OXA23 OXA51 OXA58 NDM-1 VIM IMP GIM
n 84 71 97 177 180 23 40 2 5 1
% 37,2 31,4 42,9 80,8 82,2 10,5 18,3 0,9 2,3 0,5

Đa kháng KS của A. baumannii (n=320)

Định nghĩa đa kháng kháng sinh:

  • Đa kháng: Không nhạy cảm với ít nhất một KS trong ít nhất là 3 nhóm KS
  • Kháng mở rộng: Chỉ còn nhạy cảm với một hoặc hai nhóm KS
  • Toàn kháng: Không nhạy cảm với tất cả các nhóm KS

 Kháng KS của P. aeruginosa (n=469)

Phân bố P. aeruginosa mang gen kháng carbapenem và quinolone

 

Pae

Mang gen kháng carbapenem Mang gen kháng quinolone
IMP VIM SPM CS gyrA parC mexR
n  

67

1 0 0 162 162 162
% 46,2 0,7 0 0 100 100 100

Cơ chế kháng carbapenem của P. aeruginosa

  • Porin loss
  • Up-regulated efflux
  • Carbapenemase

Kháng sinh điều trị trực khuẩn Gram âm đa kháng

Vi khuẩn KS chọn lựa chính
A. baumannii COL + IMP/ MER
P. aeruginosa COL + Carbapenems
Trực khuẩn Gram [-] sinh

carbapenemase

COL + Carbapenems
E. coli, K. pneumoniae hoặc

Enterobacteriaceae khác sinh ESBL

IMP/ MER/ DORI

(Doripenem không được

FDA duyệt cho viêm phổi)

Kháng kháng sinh của S. aureus (n=720)

Cơ chế kháng kháng sinh của S. aureus

Mối liên quan giữa MRSA và MSSA mang gen và kháng methicillin

Gen

Loại kháng

mecA

n (%)

femA

n (%)

femB

n (%)

MSSA (n=41) 1 (2,4) 40 (97,5) 40 (97,5)
MRSA (n=272) 217 (79,8) 164 (60,3) 206 (76,0)
Tổng số 218 204 246

Phân bố MIC vancomycin của S. aureus

Kết quả NC  IC Vancomycin

NCLS Tỷ lệ tửvong cao ở bệnh nhân NKH do MRSA có vancomycin MIC»2pg/ml (điều trị kinh nghiệm với vancomycin)

Điều trị kinh nghiệm Vd’

vancomycin

 

OR (95º/« CI)

P-value Tỷ lệ tử vong so với MIC 1.0
Vancomycin   MIC 1.0 1
Vancomycin   MIC 1.5 2.86 (0.87-9.35) 0.08 Tang     3 lén
Vancomycin   MIC 2.0 6.39 (1.68-24.3) <0.001 Tang     6 lén
Điều trị kháng thich h‹/ p 3.62 (1.20-10.9) <0.001 Tang     4 Ién

Các số liệu kháng KS là cơ sở hạn chế gia tăng thuốc


Nguồn: PGS. TS. Đoàn Mai Phương Bệnh viện Bạch Mai

Comments are closed.