Giải Unit 4 – A CLOSER LOOK 2 trang 41 sgk Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success KNTT

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD sgk Tiếng Anh 6 – Global Success bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải Unit 4 – A CLOSER LOOK 2 trang 41 sgk Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success KNTT bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Getting Started, A Closer Look, Communication, Skills, Looking back, Project, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 4: MY NEIGHBOURHOOD

A CLOSER LOOK 2 trang 41 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Grammar

Comparative adjectives

(Ngữ pháp: Tính từ so sánh hơn)

Giải bài 1 trang 41 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in brackets. Number 1 is an example.

(Hoàn thành những câu sau với dạng so sánh hơn của tính từ trong ngoặc. Câu 1 là ví dụ.)

1. This building is taller than that building.  (tall) (Tòa nhà này cao hơn tòa nhà kia.)

2. My neighbourhood is _____ than your neighbourhood. (noisy)

3. The square in Ha Noi is _____ than the square in Hoi An. (big)

4. Living in a city is normally _____ than living in the countryside. (expensive)

5. Is living in a city _____ than living in the countryside?  (exciting)

Trả lời:

2. noisier 3. bigger 4. more expensive 5. more exciting

2. My neighbourhood is noisier than your neighbourhood.

(Khu phố của tôi ồn ào hơn khu phố của bạn.)

3. The square in Ha Noi is bigger than the square in Hoi An.

(Quảng trường ở Hà Nội lớn hơn quảng trường ở Hội An.)

4. Living in a city is normally more expensive than living in the countryside.

(Sống ở thành phố thường đắt hơn sống ở nông thôn.)

5. Is living in a city more exciting than living in the countryside?

(Sống ở thành phố có thú vị hơn sống ở nông thôn không?)


Giải bài 2 trang 42 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Use the correct form of the words in brackets to complete the letter.

(Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành bức thư.)

Dear Nick,

How are you?

Ha Noi is beautiful but it’s too busy for me. I’m having a great time at Cua Lo Beach now. The weather is (1. hot) hotter than that in Ha Noi. The houses and buildings are (2. small) _____ and (3. old) _____ than those in Ha Noi The streets are (4. wide) _____ with less traffic. The seafood here is (5. delicious) _____ and (6. cheap) _____ than the seafood in Ha Noi.

See you soon,

Vy

Trả lời:

2. smaller 3. older 4. wider 5. more delicious 6. cheaper
Dear Nick,

How are you?

Ha Noi is beautiful but it’s too busy for me. I’m having a great time at Cua Lo Beach now. The weather is (1. hot) hotter than that in Ha Noi. The houses and buildings are smaller and older than those in Ha Noi The streets are wider with less traffic. The seafood here is more delicious and cheaper than the seafood in Ha Noi.

See you soon,

Vy

Hướng dẫn dịch thư:

Nick thân mến,

Bạn khỏe không?

Hà Nội đẹp nhưng mình quá nhộn nhịp với mình. Mình đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Bãi biển Cửa Lò. Thời tiết ở Hà Nội nóng hơn. Những ngôi nhà và công trình kiến trúc nhỏ hơn và cũ hơn ở Hà Nội. Đường phố rộng hơn và ít xe cộ qua lại. Hải sản ở đây ngon và rẻ hơn hải sản ở Hà Nội.

Hẹn sớm gặp lại bạn nhé,

Vy


Giải bài 3 trang 42 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Look at the pictures of the two neighbourhoods: Binh Minh and Long Son. Compare two neighbourhoods. You can use the adjectives below.

(Nhìn vào bức tranh của hai khu phố: Bình Minh và Long Son. So sánh hai khu phố này. Em có thể sử dụng những tính từ bên dưới.)

noisy    crowded    quiet    peaceful     modern    busy    boring

Example: Binh Minh is noisier than Long Son.

(Ví dụ: Bình Minh ồn ào hơn Long Sơn.)

Trả lời:

1. Binh Minh is more crowded than Long Son.

(Bình Minh sầm uất hơn Long Sơn.)

2. Long Son is more boring than Binh Minh.

(Long Sơn chán hơn Bình Minh.)

3. Long Son is quieter than Binh Minh.

(Long Sơn yên tĩnh hơn Bình Minh.)

4. Long Son is more peaceful than Binh Minh.

(Long Sơn yên bình hơn Bình Minh.)

5. Binh Minh is more modern than Long Son.

(Bình Minh hiện đại hơn Long Sơn.)

6. Binh Minh is busier than Long Son.

(Bình Minh sầm uất hơn Long Sơn.)


Giải bài 4 trang 42 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Work in pairs. Ask and answer questions about Binh Minh and  Long Son neighbourhood using the picture in 3.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khu phố Bình Minh và Long Sơn sử dụng bức tranh ở bài 3.)

Example: (Ví dụ:)

A: Is Binh Minh noisier than Long Son?

(Bình Minh có sôi nổi hơn Long Sơn không?)

B: Yes, it is. (Có.)

A: Is Long Son more modern than Binh Minh?

(Long Sơn có hiện đại hơn Bình Minh không?)

B: No, it isn’t. (Không.)

Trả lời:

A: Is Binh Minh more peaceful than Long Son?

(Bình Minh có yên bình hơn Long Sơn không?)

B: No, it isn’t. (Không.)

A: Is Long Son more boring than Binh Minh?

(Long Sơn có nhàm chán hơn Bình Minh không?)

B: Yes, it is. (Có.)


Bài trước:

👉 Giải Unit 4 – A CLOSER LOOK 1 trang 40 sgk Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success KNTT

Bài tiếp theo:

👉 Giải Unit 4 – COMMUNICATION trang 43 sgk Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success KNTT

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 4 – A CLOSER LOOK 2 trang 41 sgk Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success KNTT đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com