Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 189 190 sgk Vật Lí 11

Hướng dẫn giải Bài 29. Thấu kính mỏng sgk Vật Lí 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 189 190 sgk Vật Lí 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập, đi kèm công thức, định lí, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lý 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – Thấu kính. Phân loại thấu kính

Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa …) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng (Hình 29.1).

Ta chỉ xét thấu kính mỏng cầu (một trong hai mặt có thể là mặt phẳng).

Theo hình dạng và tính chất, thấu kính gồm hai loại:

– Thấu kính lồi (còn được gọi là thấu kính rìa mỏng) là thấu kính hội tụ.

– Thấu kính lõm (còn được gọi là thấu kính rìa dày) là thấu kính phân kỳ.

II. Khảo sát thấu kính hội tụ

1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện

a) Quang tâm

Thấu kính mỏng có bề dày chính giữa rất nhỏ so với bán kính mặt cầu.

Đối với thấu kính mỏng, thực nghiệm và lý thuyết cho thấy có một điểm O của thấu kính mà mà mọi tia sáng tới điểm O đều truyền thẳng qua thấu kính. Có thể coi O là điểm chính giữa thấu kính.

O gọi là quang tâm của thấu kính.

– Đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính.

– Mọi đường thẳng khác đi qua quang tâm O là trục phụ.

Mọi tia tới quang tâm của thấu kính đều truyền thẳng.

b) Tiêu điểm. Tiêu diện

– Chiếu đến thấu kính hội tụ một chùm tia tới song song. Chùm tia ló cắt nhau (hội tụ) tại một điểm trên trục tương ứng với chùm tia tới. Điểm này là tiêu điểm ảnh của thấu kính. Các tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ đều hứng được trên màn. Đó là tiêu điểm ảnh thật.

– Trên mỗi trục của thấu kính hội tụ còn có một điểm mà chùm tia tới xuất phát từ đó sẽ cho chùm tia ló song song. Đó là tiêu điểm vật của thấu kính. Tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật trên một trục đối xứng với nhau ở hai bên quang tâm. Vị trí của chúng phụ thuộc chiều truyền ánh sáng.

– Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện ảnhtiêu diện vật.

2. Tiêu cự. Độ tụ

Tiêu cự: \(f=\bar{OF’}\). Đơn vị: mét ( m).

Độ tụ: \(D=\frac{1}{f}\). Đơn vị của độ tụ là điôp (dp):

1dp = \(\frac{1}{1m}\)

Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0.

III – Khảo sát thấu kính phân kỳ

Quang tâm của thấu kính phân kì có tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ.

Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì cũng được xác định tương tự như đối với thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là chúng đều ảo, được xác định bởi đường kéo dài của các tia sáng.

Qui ước: Thấu kính phân kì: f < 0; D < 0.

IV – Sự tạo ảnh bởi thấu kính

1. Khái niệm ảnh và vật trong Quang học

– Ảnh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng.

– Ảnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ, là ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì.

– Vật điểm là điểm đồng qui của chùm tia tới hoặc đường kéo dài của chúng.

– Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì, là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ.

2. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính

Sử dụng hai trong 4 tia sau:

– Tia tới qua quang tâm – Tia ló đi thẳng.

– Tia tới song song trục chính – Tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’.

– Tia tới qua tiêu điểm vật chính F – Tia ló song song trục chính.

– Tia tới song song trục phụ – Tia ló qua tiêu điểm ảnh phụ F’n.

V – Các công thức về thấu kính

– Công thức xác định vị trí ảnh:

\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d’}\)

– Công thức xác định số phóng đại:

\(k=\frac{\bar{A’B’}}{\bar{AB}}=-\frac{d’}{d}\)

– Qui ước dấu:

+ Vật thật: d > 0. Vật ảo: d < 0.

+ Ảnh thật: d’ > 0. Ảnh ảo: d’ < 0.

+ k > 0: ảnh và vật cùng chiều.

+ k < 0: ảnh và vật ngược chiều.

VI – Công dụng của thấu kính

Thấu kính có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong khoa học. Thấu kính được dùng làm:

– Kính khắc phục tật của mắt.

– Kính lúp.

– Máy ảnh, máy ghi hình.

– Kính hiển vi.

– Kính thiên văn, ống nhòm.

– Đèn chiếu.

– Máy quang phổ.


CÂU HỎI (C)

1. Trả lời câu hỏi C1 trang 181 Vật Lý 11

Hãy gọi tên ba loại kính lồi và ba loại thấu kính lõm ở hình 29.1.

Trả lời:

– Ba loại thấu kính lồi ở hình 29.1a, là các thấu kính hội tụ. Trong đó:

+ Ở hình (1) là thấu kính hội tụ hai mặt lồi.

+ ở hình (2) là thấu kính hội tụ một mặt lồi, một mặt phẳng.

+ ở hình (3) là thấu kính hội tụ mặt lồi, một mặt lõm, bán kính mặt lồi nhỏ hơn bán kính mặt lõm.

– Ba loại thấu kính lõm ở hình 29.1b, là các thấu kính phân kì. Trong đó:

+ ở hình (1) là thấu kính phân kì hai lõm.

+ ở hình (2) là thấu kính phân kì một mặt lõm, một mặt phẳng.

+ ở hình (3) là thấu kính phân kì một mặt lồi, một mặt lõm. Bán kính mặt lồi lớn hơn bán kính mặt lõm.


2. Trả lời câu hỏi C2 trang 182 Vật Lý 11

Coi chùm tia song song như xuất phát hay hội tụ ở một điểm rất xa (vô cực), hãy nêu mối quan hệ giữa điểm này với:

– tiêu điểm ảnh.

– Tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ.

Trả lời:

– Coi chùm tia song song như xuất phát ở một điểm rất xa (vô cực), tức là chùm tia tới là chùm song song thì chùm tia ló qua thấu kính sẽ đi qua (đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài (đối với thấu kính phân kì) tiêu điểm ảnh tương ứng với trục song song với chùm tia tới của thấu kính đó.

– Coi chùm tia song song như hội tụ ở một điểm rất xa (vô cực), tức chùm tia ló là chùm song song thì chùm tia tới thấu kính sẽ đi qua (đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài (đối với thấu kính phân kì) tiêu điểm vật tương ứng với trục song song với chùm tia ló của thấu kính đó.


3. Trả lời câu hỏi C3 trang 184 Vật Lý 11

Vẽ đường truyền của chùm tia sáng minh họa tính chất của tiêu điểm vật của thấu kính phân kì.

Trả lời:

Đường truyền của chùm tia sáng có đường kéo dài qua tiêu điểm vật chính F của thấu kính phân kì cho chùm tia ló song song với trục chính.


4. Trả lời câu hỏi C4 trang 185 Vật Lý 11

Khi tạo ảnh ảo, thấu kính hội tụ cho chùm tia ló phân kì. Kết quả này có mâu thuẫn với tính chất của thấu kính không? Giải thích.

Trả lời:

Theo tính chất của thấu kính hội tụ, một chùm tia tới thấu kính, thì chùm tia ló qua thấu kính bao giờ cũng hội tụ hơn chùm tia tới. Do đó ảnh tạo bởi vật thật qua thấu kính chỉ có thể cho ảnh thật (nằm sau thấu kính) hay ảnh ảo thì ảnh ảo phải xa thấu kính hơn vật của nó.

Như vậy, khi tạo ảnh ảo, thấu kính hội tụ cho chùm tia ló phân kì, nhưng vẫn hội tụ hơn chùm tia tới như hình:

Kết quả này không mâu thuẫn với tính chất của thấu kính hội tụ là tác dụng làm hội tụ chùm ti sang qua nó.


5. Trả lời câu hỏi C5 trang 187 Vật Lý 11

Dùng công thức xác định vị trí ảnh hãy chứng tỏ rằng, nếu giữ thấu kính cố định và dời vật theo trục chính thì ảnh và vật luôn di chuyển cùng chiều.

Trả lời:

Công thức xác định vị trí của thấu kính:

\(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d’}}\)

Thấu kính có f = const.

Nếu giữ thấu kính cố định và dời vật dọc theo trục chính ra xa thấu kính thì d tăng ⇒ d’ giảm, tức ảnh di chuyển lại gần thấu kính ⇒ ảnh và vật di chuyển cùng chiều.

Ngược lại, dời vật dọc tho trục chính thì lại gần thấu kính thì d giảm ⇒ d’ tăng, tức là ảnh di chuyển ra xa thấu kính ⇒ ảnh vật di chuyển cùng chiều.

Tóm lại, nếu giữ vật giữ thấu kính cố định và dời vật dọc theo trục chính thì ảnh vật luôn di chuyển cùng chiều.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 189 190 sgk Vật Lí 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải (câu trả lời) các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 189 Vật Lý 11

Thấu kính là gì ? Kể các loại thấu kính.

Trả lời:

– Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa …) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.

– Ta chỉ xét thấu kính mỏng cầu (một trong hai mặt có thể là mặt phẳng). Theo hình dạng và tính chất, thấu kính gồm hai loại:

+ Thấu kính lồi (còn được gọi là thấu kính rìa mỏng) là thấu kính hội tụ.

+ Thấu kính lõm (còn được gọi là thấu kính rìa dày) là thấu kính phân kỳ.


2. Giải bài 2 trang 189 Vật Lý 11

Nêu tính chất quang tâm, tiêu điểm ảnh, tiêu điểm vật. Minh họa bằng đường truyền của tia sáng cho mỗi trường hợp.

Trả lời:

Tính chất quang học của quang tâm, tiêu điểm ảnh, tiêu điểm vật:

– Mọi tia sáng tới qua quang tâm O đều truyền thẳng qua thấu kính.

– Mọi tia sáng tới song song với trục chính là tia ló sẽ qua tiêu điểm ảnh F’ (đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài qua tiêu điểm ảnh F’ (đối với thấu kính phân kì).

– Mọi tia sáng tới qua tiêu điểm vật F (đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài qua tiêu điểm vật F (đối với thấu kính phân kì) thì tia ló sẽ song song với trục chính.


3. Giải bài 3 trang 189 Vật Lý 11

Tiêu cự, độ tụ của thấu kính là gì ? Đơn vị của tiêu cự và độ tụ ?

Trả lời:

– Tiêu cự của thấu kính được định nghĩa như sau: là đại lượng xác định khoảng cách từ quang tâm O đến tiêu điểm chính F của thấu kính. Quy ước: $f = OF$

+ f > 0 đối với thấu kính hội tụ.

+ f < 0 đối với thấu kính phân kì.

– Thấu kính có khả năng hội tụ chùm tia sáng càng mạnh khi chùm tia sáng càng nhỏ. Do đó người ta định nghĩa độ tụ của thấu kính như sau: Độ tụ D của thấu kính là đại lượng đặc trưng cho khả năng hội tụ chùm tia sáng càng mạnh. Độ tụ được tính bằng nghịch đảo của tiêu cự f.

\(D=\frac{1}{f}\)

Trong đó: f tính bằng mét (m); D tính bằng điôp (dp).


?

1. Giải bài 4 trang 189 Vật Lý 11

Chọn phát biểu đúng với vật đặt trước thấu kính.

A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.

B. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.

C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.

D. Cả ba phát biểu A, B, C đều sai.

Bài giải:

Thấu kính phân kỳ luôn tạo chùm tia ló phân kỳ.

⇒ Đáp án: B.


2. Giải bài 5 trang 189 Vật Lý 11

Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật.

Có thể kết luận gì về loại thấu kính ?

A. Thấu kính hội tụ.

B Thấu kính phân kỳ.

C. Hai loại thấu kính đều phù hợp.

D. Không thể kết luận được, vì giả thiết hai ảnh bằng nhau là vô lý.

Bài giải:

Ảnh của vật tạo bởi thấu kính trong cả hai trường hợp đều lớn hơn bằng ba lần vật. Một trường hợp sẽ là ảnh thật và trường hợp còn lại sẽ là ảnh ảo.

⇒ Thấu kính là thấu kính hội tụ.

⇒ Đáp án: A.


3. Giải bài 6 trang 189 Vật Lý 11

Tiếp theo bài tập 5.

Cho biết đoạn dời vật là 12cm.

Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?

A. – 8 cm;  B. 18 cm;  C. – 20 cm

D. Một giá trị khác A, B, C.

Bài giải:

– Ở vị trí thứ nhất (ảnh thật, ngược chiều với vật) ta có:

\(k < 0 \Rightarrow k = – {{d’} \over d} = – 3 \Rightarrow d’ = 3d\)

\(\Rightarrow f = {{d.d’} \over {d + d’}} = {{d.3d} \over {d + 3d}} = {{3d} \over 4}\) (1)

– Khi dời vật lại gần thấu kính một đoạn 12cm (ảnh ảo, cùng chiều với vật) ta có:

\(\eqalign{
& k’ > 0 \Rightarrow k’ = – {{d”} \over {d – 12}} = 3 \Rightarrow d” = – 3\left( {d – 12} \right) \cr
& \Rightarrow f = {{ – 3\left( {d – 12} \right).\left( {d – 12} \right)} \over { – 3\left( {d – 12} \right) + \left( {d – 12} \right)}} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;= {{ – 3\left( {d – 12} \right).\left( {d – 12} \right)} \over { – 2\left( {d – 12} \right)}} = {{3\left( {d – 12} \right)} \over 2} \cr} \) (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {{3d} \over 4} = {{3\left( {d – 12} \right)} \over 2} \Rightarrow 2d = 4d – 48 \Rightarrow d = 24cm\)

Thay vào (1) ta có tiêu cự của thấu kính là: \(f = {{3d} \over 4} = {{3.24} \over 4} = 18cm\)

⇒ Đáp án: B.


4. Giải bài 7 trang 189 Vật Lý 11

Xét thấu kính hội tụ. Lấy trên trục chính các điểm I và I’ sao cho OI = 2OF, OI’ = 2OF’ (Hình 29.17). Vẽ ảnh của vật AB và nhận xét về đặc điểm của ảnh trong mỗi trường hợp sau:

– Vật thật ở ngoài đoạn OI.

– Vật thật tại I.

– Vật thật trong đoạn FI.

– Vật thật trong đoạn OF.

Bài giải:

– Vật thật ở ngoài OI:

⇒ Nhận xét: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

– Vật thật ở tại I:

⇒ Nhận xét: ảnh thật, ngược chiều, bằng vật.

– Vật thật ở trong FI:

⇒ Nhận xét: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

– Vật thật ở trong OF:

⇒ Nhận xét: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.


5. Giải bài 8 trang 189 Vật Lý 11

Người ta dùng một thấu kính hội tụ có độ tụ 1 dp để thu ảnh của Mặt trăng.

a) Vẽ ảnh.

b) Tính đường kính của ảnh. Cho góc trông Mặt Trăng là 33′. Lấy 1′ ≈ 3.10-4 rad.

Bài giải:

a) Vẽ ảnh:

b) Đường kính của ảnh.

Tiêu cự của thấu kính hội tụ: \(f = {1 \over D} = {1 \over 1} = 1m = 100cm\)

Tam giác OA’F’ vuông tại F’ có: \(A’F’ = {\rm{OF}}’.\tan {\alpha \over 2}\)

\(\Rightarrow A’B’ = 2.{\rm{AF}}’ = 2.{\rm{OF}}’.\tan {\alpha \over 2}\)

Do α rất nhỏ nên \(\tan {\alpha \over 2} \approx {\alpha \over 2} \)

\(\Rightarrow A’B’ = {\rm{OF}}’.\alpha = {100.33.3.10^{ – 4}} \)

\(= 0,99cm \approx 1cm\).


6. Giải bài 9 trang 189 Vật Lý 11

Vật sáng AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a. Một thấu kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn, được di chuyển giữa vật và màn.

a) Người ta thấy có một vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh lớn hơn vật. Hãy chứng tỏ rằng, có một vị trí thứ hai của thấu kính ở trong khoảng giữa vật và màn cũng cho ảnh rõ nét của vật trên màn.

b) Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí trên của thấu kính. Hãy lập công thức của tiêu cự thấu kính f theo a và l. Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.

Bài giải:

a) Vận dụng tính chất thuận nghịch: luôn tồn tại hai vị trí của thấu kính trong khoảng Vật – Màn đều cho ảnh rõ nét trên màn.

b) Sơ đồ tạo ảnh:

\(AB(d)\buildrel L \over
\longrightarrow A’B'(d’)\)

Theo bài cho ảnh thu được rõ nét trên màn và lớn hơn vật ⇒ ảnh thật

⇒ a = d + d’ ⇒ d’ = a – d

\( \Rightarrow f = {{d.d’} \over {d + d’}} = {{d\left( {a – d} \right)} \over {d + a – d}} = {{d\left( {a – d} \right)} \over a}\\ \Rightarrow {d^2} – ad + {\rm{af}} = 0\)

Có:

\(\Delta = {a^2} – 4af \Rightarrow \left[ \matrix{
{d_1} = {{a – \sqrt \Delta } \over 2} \hfill \cr
{d_2} = {{a + \sqrt \Delta } \over 2} \hfill \cr} \right.\)

Gọi khoảng cách giữa hai vị trí trên là l

\(\eqalign{
& \Rightarrow l = {d_2} – {d_1} = {{a + \sqrt \Delta – \left( {a – \sqrt \Delta } \right)} \over 2} = \sqrt \Delta \cr
& \Rightarrow {l^2} = \Delta = {a^2} – 4af \Rightarrow f = {{{a^2} – {l^2}} \over {4a}} \cr} \)

⇒ Đo a và l, tính f.


7. Giải bài 10 trang 190 Vật Lý 11

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A’B’. Tìm vị trí của vật, cho biết khoảng cách vật – ảnh là:

a) 125 cm

b) 45 cm.

Bài giải:

Tiêu cự: f = 20cm

Ta có: \({1 \over d} + {1 \over {d’}} = {1 \over f} \Rightarrow d’ = {{df} \over {d – f}} = {{20d} \over {d – 20}}\)

Khoảng cách vật – ảnh: AA’ = |d + d’|

a) AA’ = |d + d’| = 125cm ⇒ d + d’ = ± 125.

♦ TH1: d + d’ = -125cm

\(d + d’ = – 125cm \Rightarrow d + {{20d} \over {d – 20}} + 125 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {d^2} + 125d – 2500 = 0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
{d_1} = 17,54cm\;(\text{ thỏa mãn }) \hfill \cr
{d_2} = – 142,54(\text{ loại }) \hfill \cr} \right.\)

♦ TH2: d + d’ = 125cm

\(d + d’ = 125cm \Rightarrow d + {{20d} \over {d – 20}} – 125 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {d^2} – 125d + 2500 = 0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
{d_1} = 100cm(\text{ thỏa mãn }) \hfill \cr
{d_2} = 25(\text{ thỏa mãn }) \hfill \cr} \right.\)

Vậy: d1 = 100 cm; d2 = 25 cm; d3 ≈ 17,54 cm.

b) AA’ = |d + d’| = 45cm ⇒ d + d’ = ± 45cm.

♦ TH1: d + d’ = – 45cm

\(d + d’ = – 45cm \Rightarrow d + {{20d} \over {d – 20}} + 45 = 0\)

\(\Leftrightarrow {d^2} + 45d – 900 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
{d_1} = 15cm(\text{ thỏa mãn }) \hfill \cr
{d_2} = – 60(\text{ loại }) \hfill \cr} \right.\)

♦ TH2: d + d’ = 45cm

\(d + d’ = 45cm \Rightarrow d + {{20d} \over {d – 20}} – 45 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {d^2} – 45d + 900 = 0\)

⇒ Phương trình vô nghiệm

Vậy d = 15cm.


8. Giải bài 11 trang 190 Vật Lý 11

Một thấu kính phân kỳ có độ tụ – 5dp.

a) Tính tiêu cự của kính.

b) Nếu vật cách kính 30 cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu ?

Bài giải:

a) Tiêu cự của kính:

\(f = {1 \over D} = {1 \over { – 5}} = – 0,2m = – 20cm\)

b) d = 30cm.

Vị trí ảnh:

\({1 \over d} + {1 \over {d’}} = {1 \over f} \Rightarrow d’ = {{df} \over {d – f}} = {{30.\left( { – 20} \right)} \over {30 – \left( { – 20} \right)}} = – 12cm\)

Số phóng đại:

\(k = – {{d’} \over d} = – {{ – 12} \over {30}} = {2 \over 5} = 0,4\)


9. Giải bài 12 trang 190 Vật Lý 11

Trong hình 29.18, xy là trục chính của thấu kính L, A là vật điểm thật, A’ là ảnh của A tạo bởi thấu kính.

Với mỗi trường hợp, hãy xác định:

a) A’ là ảnh thật hay ảnh ảo.

b) Loại thấu kính.

c) Các tiêu điểm chính (bằng phép vẽ).

Bài giải:

a) Vì A và A’ nằm cùng một phía so với trục chính nên chúng khác tính chất ⇒ A là vật thật thì A’ là ảnh ảo.

A’ nằm xa trục chính A hơn nên thấu kính là thấu kính hội tụ.

Các tiêu điểm chính:

– Nối AA’ cắt xy tại O thì O là quang tâm của thấu kính.

– Dựng thấu kính tại O và vuông góc với trục chính xy.

– Từ A vẽ tia AI // xy cắt thấu kính tại I. Nối IA’ kéo dài cắt xy tại F’ Khi đó F’ là tiêu điểm ảnh của thấu kính.

Tiêu điểm vật F lấy đốĩ xứng với F’ qua quang tâm O.

b) A là vật thật: A’ và A nằm cùng bên trục chính xy của thấu kính ⇒ A’ là ảnh ảo.

A’ nằm gần trục chính của thấu kính hơn A ⇒ thấu kính phân kì.

Các tiêu điểm chính:

– Nối AA’ cắt xy tại O thì O là quang tâm của thấu kính.

– Dựng thấu kính tại O và vuông góc với trục chính xy.

– Từ A vẽ tia AI // xy cắt thấu kính tại I. Nối IA’ kéo dài cắt xy tại F’ Khi đó F’ là tiêu điểm ảnh của thấu kính.

Tiêu điểm vật F lấy đối xứng với F’ qua quang tâm O.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 189 190 sgk Vật Lí 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lý 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com