Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 trang 113 114 sgk Hóa Học 10

Hướng dẫn giải Bài 25. Flo – Brom – Iot sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 trang 113 114 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – FLO

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

– Là chất khí màu lục nhạt, rất độc

– Trong tự nhiên tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu có trong các chất khoáng dạng muối florua CaF2,…, trong men răng người, động vật và một số loài cây

2. Tính chất hóa học

Flo là phi kim có tính OXH mạnh nhất

– Tác dụng với tất cả các KL.

F2 + Ca \(\to \) CaF2

F2 + 2Ag \(\to \) 2AgF

– Tác dụng với hiđro: Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H2 và F2 nổ mạnh ngay trong bóng tối ở nhiệt độ –252oC.

F2 + H2 \(\to \) 2HF

– Tác dụng với nước: Khí flo qua nước nóng sẽ làm nước bốc cháy.

2F2 + 2H2O \(\to \) 4HF + O2

⇒ F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxi hóa mạnh hơn.

3. Ứng dụng

– Điều chế dẫn xuất hidro cacbon. (floroten, teflon, …)

– Dùng trong công nghiệp hạt nhân, làm thuốc chống sâu răng.

4. Sản xuất flo trong công nghiệp

Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng).

I – BROM và IOT

BROM IOT
Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý – Là chất lỏng màu nâu, dễ bay hơi, độc.
– Tan trong nước, nhưng tan nhiều hơn trong dung môi hữu cơ
– Trong tự nhiên brom chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất (nước biển có chứa lượng nhỏ NaBr)
– Là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun nóng, iot sẽ thăng hoa.
– Tan rất ít trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
– Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất (nước biển có chứa lượng nhỏ NaBr)
Tính chất hóa học – Tác dụng với kim loại
Br2 + 2Na \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2NaBr
3Br2 + 2Fe \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2FeBr3
– Tác dụng với hidro
H2 + Br2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2HBr ­
– Tác dụng với nước
Br2 + H2O \(\rightleftarrows \) HBr + HbrO
– Tác dụng với các hợp chất có tính khử
Br2 + 2FeBr2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2FeBr3
Br2 + H2S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2HBr + S
4Br2 + H2S + 4H2O \(\to \) 8HBr + H2SO4
– Tác dụng với kim loại
I2 + 2Na \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2NaI
I2 + Fe \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) FeI2
– Tác dụng với hidro
H2 + I2 \(\overset{{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}\) 2HI ­
– Tác dụng với nước: Iot hầu như không tác dụng với nước
– Iot tạo phức với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
Điều chế Người ta điều chế brom từ nước biển
Cl2 + NaBr →NaCl + Br2
Người ta điều chế iot từ rong biển
Ứng dụng – Sản xuất dẫn xuất hidro cacbon, AgBr, dùng cho công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm. – Sản xuất dược phẩm, phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot.

BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 trang 113 114 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 113 hóa 10

Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?

A. HCl.      B. H2SO4.

C. HNO3.  D. HF.

Bài giải:

Do axit HF có khả năng ăn mòn thủy tinh theo phương trình hóa học:

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Do đó ta không thể đựng axit HF trong bình làm bằng thủy tinh.

⇒ Đáp án: D.


2. Giải bài 2 trang 113 hóa 10

Đổ dung dịch chứa 1 g HBr vào dung dịch chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?

A. Màu đỏ.

B. Màu xanh.

C. Không đổi màu.

D. Không xác định được.

Bài giải:

Ta có:

HBr + NaOH → NaBr + H2O

\({n_{HB{\rm{r}}}} = \dfrac{1}{{81}}\,\,mol\)

\({n_{NaOH}} = \dfrac{1}{{40}}\,\,mol\)

Vì \({n_{NaOH}} > {n_{HB{\rm{r}}}}(\dfrac{1}{{40}} > \dfrac{1}{{81}}) \to \) sau phản ứng NaOH dư

Do đó giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.

⇒ Đáp án: B.


3. Giải bài 3 trang 113 hóa 10

So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Dẫn ra những phương trình hóa học của phản ứng nếu có.

Bài giải:

So sánh:

♦ Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2

– Phản ứng với kim loại và phi kim:

+ Flo oxi hóa được tất cả các kim loại.

+ Clo oxi hóa hầu hết kim loại (nhiệt độ thường hoặc không cao lắm).

+ Brom oxi hóa được nhiều kim loại (khi đun nóng).

+ Iot oxi hóa được một số kim loại (đun nóng nhiệt độ cao và có xúc tác).

– Phản ứng với hiđro:

H2 + F2 \(\overset{-250^{\circ}C}{\rightarrow}\) 2HF

H2 + Cl2 \(\overset{as}{\rightarrow}\) 2HCl

H2 + Br2 \(\overset{dun nong}{\rightarrow}\) 2HBr

H2 + I2 \(\underset{{xt\,Pt}}{\overset{{350 – {{500}^o}C}}{\longleftrightarrow}}\) 2HI

– Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối của chúng:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

\(B{{\rm{r}}_2} + 2NaI \to 2NaB{\rm{r}} + {I_2}\)

♦ Tính khử của axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI

– Chỉ có thể oxi hóa F bằng dòng điện. Còn ion Cl, Br, I đều có thể bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh

– HF hoàn toàn không thể hiện tính khử, HCl chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh, còn HBr và nhất là HI có tính khử mạnh. Axit sunfuric đặc bị HBr khử đến SO2 và bị HI khử đến H2S

\(8HI + {H_2}S{O_{4(đặc)}} \to 4{I_2} + {H_2}S + 4{H_2}O\)

\(2HB{\rm{r}} + {H_2}S{O_{4(đặc)}} \to B{{\rm{r}}_2} + S{O_2} + 2{H_2}O\)


4. Giải bài 4 trang 113 hóa 10

Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng, nếu có.

Bài giải:

– Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ở ngay nhiệt độ thường, hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo.

2F2 + 2H2O → 4HF + O2

– Khi tan trong nước, một phần clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học:

Cl2 + H2O \(\rightleftharpoons\)HCl + HClO

– Brom phản ứng rất chậm với nước:

Br2 + H2O\(\rightleftharpoons\) HBr+ HBrO

– Iot hầu như không phản ứng với nước.


5. Giải bài 5 trang 113 hóa 10

Muối NaCl có lẫn tạp chất NaI.

a) Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn NaI?

b) Làm thế nào để có NaCl tinh khiết.

Bài giải:

a) Để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn NaI:

– Cho hồ tinh bột vào dung dịch muối.

– Sục khí clo vào dung dịch hỗn hợp sau khi cho hồ tinh bột.

Nếu dung dịch chuyển sang màu xanh chứng tỏ trong dung dịch ban đầu cho lẫn NaI.

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

b) Để thu được NaCl tinh khiết, người ta sục khí clo vào dung dịch muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, lọc kết tủa được NaCl tinh khiết trong dung dịch nước lọc.

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (màu đen tím)


6. Giải bài 6 trang 113 hóa 10

Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình hóa học của phản ứng mà em biết.

Bài giải:

– Khí Cl2 oxi hóa KI thành I2, Cl2 và I2 tan trong nước, do đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu.

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

– Sau đó dung dịch vàng nâu chuyển sang màu xanh do dung dịch có chứa iot.

– Do thêm dần dần nước clo, nên màu xanh của hồ tinh bột và iot cũng bị mất màu, do một phần khí Cl2 tác dụng với nước tạo ra axit HClO có tính oxi hóa mạnh, axit này làm mất màu xanh của tinh bột và iot.

Cl2 + H2O \(\rightleftharpoons\) HCl + HClO


7. Giải bài 7 trang 114 hóa 10

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhiđric thu được.

Bài giải:

Ta có:

nHBr =\(\dfrac{350}{22,4}\) = 15,625 mol

→ mHBr = 15,625 x 81 =1265,625 g

m dd = mHBr + mH2O = 1265,625 + 1000 = 2265,625 g

C%HBr = \(\dfrac{1265,625. 100%}{2265,625 }\) = 55,86%


8. Giải bài 8 trang 114 hóa 10

Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 g bạc. Xác định tên của muối A.

Bài giải:

Ta có:

nAgX = nAg =\(\dfrac{1,08}{ 108 }\) = 0,01 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen

NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3

0,01 mol 0,01 mol

2AgX → 2Ag + X2

0,01 mol 0,01 mol

MNaX =\(\dfrac{1,03}{ 0,01 }\) = 103

→ X = 103 -23 = 80 (Br)

Vậy muối A là natri bromua.


9. Giải bài 9 trang 114 hóa 10

Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.

Bài giải:

Ta có:

mHF =\(\dfrac{40 . 2,5}{100 }\) = 1kg

\(\begin{gathered}
{\text{Ca}}{{\text{F}}_{\text{2}}}\xrightarrow{{H = 80\% }}2HF \hfill \\
78\,kg\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,40\,kg \hfill \\
x\,kg\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,kg \hfill \\
\Rightarrow x = \frac{{1.78}}{{40}} = 1,95\,kg \hfill \\
\end{gathered} \)

\(m_{CaF_{2}}\) = \(\dfrac{1,95. 100}{80}\) = 2,4375 kg


10. Giải bài 10 trang 114 hóa 10

Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl ?

Bài giải:

Cho dung dịch AgNO3 vào từng ống nghiệm chứa mẫu thử:

– Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng ⇒ NaCl

AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3

– Không hiện tượng ⇒ NaF

AgNO3 + NaF → không phản ứng


11. Giải bài 11 trang 114 hóa 10

Iot bị lẫn tạp chất NaI. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.

Bài giải:

Iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I thành I2, để tận thu I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím.

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 trang 113 114 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com