Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 86 87 sgk Hóa Học 10

Hướng dẫn giải Bài 18. Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 86 87 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ

1. Phản ứng hoá hợp

Tгопg phản ứng hoá hợp. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

2. Phản ứng phân huỷ

Trong phản ứng phân huý. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

3. Phản ứng thế

Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế luôn có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

4. Phản ứng trao đổi

Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.

II – KỂT LUẬN

Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, có thể chia phản ứng hoá học thành hai loại:

– Phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá là phản ứng oxi hoá – khử. Các phản ứng thế, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này.

– Phản ứng hoá học không có sự thay đổi số oxi hoá, không phải là phản ứng oxi hoá – khử. Các phản ứng trao đổi, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 86 87 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 86 hóa 10

Cho phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl

Trong phản ứng này, nguyên tử natri

A. bị oxi hoá.

B. bị khử.

C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.

D. không bị oxi hoá, không bị khử.

Chọn đáp án đúng.

Bài giải:

Ta có:

\(\mathop {Na\,}\limits^0 + \,C{l_{2\,}}\xrightarrow{{}}2\mathop {Na}\limits^{ + 1} Cl\)

⇒ Na đóng vai trò là chất khử.

⇒ Đáp án: A.


2. Giải bài 2 trang 86 hóa 10

Cho phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+:

A. đã nhận 1 mol electron.

B. đã nhận 2 mol electron,

C. đã nhường 1 mol electron.

D. đã nhường 2 mol electron.

Chọn đáp án đúng.

Bài giải:

Ta có:

Cu2+ + 2e \( \to\) Cu

\( \to\) 1 mol Cu2+ đã nhận 2 mol electron

⇒ Đáp án: B.


3. Giải bài 3 trang 86 hóa 10

Cho các phản ứng sau :

A. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

C. NaH + H2O → NaOH + H2

D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá – khử?

Bài giải:

Vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng.

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

⇒ Đáp án: A.


4. Giải bài 4 trang 86 hóa 10

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá – khử :

A. Tạo ra chất kết tủa.

B. Tạo ra chất khí.

C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.

D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố.

Chọn đáp án đúng.

Bài giải:

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá – khử: Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố.

⇒ Đáp án: D.


5. Giải bài 5 trang 87 hóa 10

Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử ? Giải thích.

a) SO3 + H2O → H2SO4

b) СаСОз + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

c) С + H2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO + H2

d) CO2 + Ca(OH)2 → СаСОз + H2O

e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

g) 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2.

Bài giải:

Trong những phản ứng trên chỉ có phản ứng c), e), g) là những phản ứng oxi hoá – khử vì có sự thay đối số oxi hoá của các nguyên tố


6. Giải bài 6 trang 87 hóa 10

Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá – khử.

Bài giải:

– Ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử:

• \(\\ 3\overset{0}{Fe} + 2O_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 } \overset{-\frac{8}{3}}{Fe_{3}} O_{4}\)

• \(\\ \overset{0}{H_{2}} + \overset{+1}{Cl_{2}} \rightarrow 2\overset{+1}{H} \overset{-1}{Cl}\)

• \(\\ 2\overset{0}{H_{2}} + \overset{0}{O_{2}} \rightarrow 2\overset{+1}{H_{2}} \overset{-2}{O}\)

– Ba thí dụ phản ứng hoá hợp không thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử :

• CaO + CO2 → CaCO3

• Na2O + H2O → 2NaOH

• SO3 + H2O → H2SO4.


7. Giải bài 7 trang 87 hóa 10

Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá – khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá – khử.

Bài giải:

– Ba thí dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hoá – khử:

• \( KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}KCl + \frac{3}{2}{O_2} \)

• \( 2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^0}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \)

• \( AgN{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}Ag + N{O_2} + \frac{1}{2}{O_2} \)

– Ba thí dụ phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hoá – khử

• Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + H2O

• СаСОз \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaO + CO2

• \(2NaHC{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)


8. Giải bài 8 trang 87 hóa 10

Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá – khử ?

Bài giải:

Sở dĩ phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá – khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.


9. Giải bài 9 trang 87 hóa 10

Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau :

a) \(KCl{O_3}\xrightarrow{{(1)}}{O_2}\xrightarrow{{(2)}}S{O_2}\xrightarrow{{(3)}}N{a_2}S{O_3} \)

b) \(S\xrightarrow{{(1)}}{H_2}S\xrightarrow{{(2)}}S{O_2}\xrightarrow{{(3)}}S{O_3}\xrightarrow{{(4)}}{H_2}S{O_4} \)

Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử ?

Bài giải:

a) Phương trình hóa học:

(1) 2КСlO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2;

(2) S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2

(3) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Phản ứng oxi hoá – khử là (1) và (2).

b) Phương trình hóa học:

(1) S + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) H2S;

(2) 2H2S + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2SO2 + 2H2O

(3) 2SO2 + O2 \(\xrightarrow[{450 – {{500}^0}C}]{{{V_2}{O_5}}}\) 2SO3 ;

(4) SO3 + H2O → H2SO4

Phản ứng oxi hoá – khử là: (1); (2); (3).


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 86 87 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com