Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 100 101 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 29: Bài luyện tập 5, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 100 101 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


I – Kiến thức cần nhớ

1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi km, nhiều kim loại và hợp chất.

2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất

3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.

5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit gồm hai loại chính: Oxit axit và oxit bazơ

6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí Nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm…)

7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 100 101 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


II – Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 100 101 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 100 sgk Hóa học 8

Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học : CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.

Bài giải:

Phương trình hóa học:

C + O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CO2

4P + 5O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2P2O5

2H2 + O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2H2O

4Al + 3O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2Al2O3

Gọi tên:

+ CO2: khí cacbonic;

+ P2O5: đi photpho pentaoxit;

+ H2O: nước;

+ Al2O3: nhôm oxit.


2. Giải bài 2 trang 100 sgk Hóa học 8

Những biện pháp phải thực hiện để đập tắt sự cháy? Tại sao thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?

Trả lời:

Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy:

– Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

– Cách li chất cháy với khí oxi.

Các biện pháp này phải làm đồng thời và có vậy thì sẽ dập tắt được sự cháy.


3. Giải bài 3 trang 101 sgk Hóa học 8

Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?

Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.

Trả lời:

Các oxit axit: (vì là oxit của phi kim tương ứng với một axit (H2CO3, H2SO3, H3PO4)

CO2: Cacbon đioxit.

SO2: Lưu huỳnh đioxit.

P2O5: điphotpho pentaoxit.

Các oxit bazơ là:(vì là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ (NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3)

Na2O: Natri oxit.

MgO: Magie oxit.

Fe2O3: Sắt(III) oxit.


4. Giải bài 4 trang 101 sgk Hóa học 8

Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:

Oxit là hợp chất của oxi với:

A. Một nguyên tố kim loại.

B. Một nguyên tố phi kim khác.

C. Các nguyên tố hóa học khác.

D. Một nguyên tố hóa học khác.

E. Các nguyên tố kim loại.

Trả lời:

Câu phát biểu đúng: D.


5. Giải bài 5 trang 101 sgk Hóa học 8

Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:

A. Oxit được chia ra hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.

B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.

C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.

D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.

E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.

G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.

Trả lời:

Câu phát biểu sai : B, C, E.


6. Giải bài 6 trang 101 sgk Hóa học 8

Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy? Tại sao?

a) 2KMnO4 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

b) CaO + CO2 → CaCO3

c) 2HgO → 2Hg + O2

d) Cu(OH)2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CuO + H2O

Trả lời:

a) Phản ứng phân hủy vì từ một chất KMnO4 phân hủy thành ba chất khác nhau.

b) Phản ứng hóa hợp vì từ hai chất CaO và CO2 tạo thành sản phẩm duy nhất CaCO3.

c) Phản ứng phân hủy vì từ một chất đầu tiên HgO sinh ra hai chất sau phản ứng.

d) Phản ứng phân hủy vì từ Cu(OH)2 phân hủy thành hai chất CuO và nước.


7. Giải bài 7 trang 101 sgk Hóa học 8

Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:

a) H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O

b) 2Cu + O2 → 2CuO

c) H2O + CaO → Ca(OH)2

d) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4

Trả lời:

Các phản ứng oxi hóa là phản ứng a)b). (sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa).


8. Giải bài 8 trang 101 sgk Hóa học 8

Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.

b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO­2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao

nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Bài giải:

a) Thể tích oxi cần dùng là:

\(V= \dfrac{0,1.20.100}{90}=2,22\) (lít).

(Vì khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.)

Số mol khí oxi là:

\(n=\dfrac{2,22}{22,4}\) = 0,099 (mol).

Phương trình phản ứng :

2KMnO4 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

2 mol     1 mol

n mol     0,099 mol

⇒ n = \(\dfrac{2.0,099}{1}\) = 0,198 (mol).

Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là:

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

b) Phương trình hóa học.

2 KClO3 \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2

2.122,5 gam     3.22,4 lít

m gam              2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là:

\(m = \dfrac{2.122,5.2,22}{3.22,4}=8,09\) (gam).


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 100 101 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com