Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 13 14 sgk Hóa Học 10

Hướng dẫn giải Bài 2. Hạt nhân nguyên tử – Nguyên tố hoá học – Đồng vị sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 13 14 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

1. Điện tích hạt nhân

– Proton mang điện tích 1+ ⇒ có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.

– Nguyên tử trung hoà về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên

Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron

2. Số khối

Số khối (kí hiệu là A) là tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt nơtron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó :

$A = Z + N$

II – NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

1. Định nghĩa

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

2. Số hiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

3. Kí hiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhânsố khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.

Kí hiệu nguyên tử: \({}_Z^AX\)

X: Nguyên tố hóa học

A: Số khối của nguyên tố X

Z: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X

III – ĐỒNG VỊ

– Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có thể có số khối khác nhau vì hạt nhân của các nguyên tử đó có số proton như nhau nhưng có thể có số nơtron khác nhau.

– Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau vể số nơtron.

⇒ A của các đồng vị sẽ khác nhau.

– Các đồng vị được xếp vào cùng 1 ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học.

Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên, người ta còn tổng hợp thêm 2400 đồng vị nhân tạo dùng trong y học, nông nghiệp.

IV – NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

1. Nguyên tử khối

– Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử và cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

– Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của electron quá nhỏ bé so với hạt nhân nên khối lượng một nguyên tử coi như bằng hạt nhân nguyên tử

⇒ Nguyên tử khối coi như bằng số khối (A)

2. Nguyên tử khối trung bình

\(\mathop M\limits^ – = \dfrac{{aX + bY}}{{100}}\)

với a, b là % số nguyên tử của hai đồng vị X, Y.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 13 14 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 13 hóa 10

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:

A. Số khối.

B. Số notron.

C. Số proton.

D. Số notron và số proton.

Chọn đáp án đúng.

Bài giải:

⇒ Đáp án C.


2. Giải bài 2 trang 13 hóa 10

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ các đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:

A. Số khối.

B. Số hiệu nguyên tử Z.

C. Nguyên tử khối của nguyên tử.

D. Số khối A và số hiệu nguyên tử Z.

Chọn đáp án đúng.

Bài giải:

⇒ Đáp án D.


3. Giải bài 3 trang 14 hóa 10

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị: \( _{6}^{12}\textrm{C}\) chiếm 98,89% và \( _{6}^{13}\textrm{C}\)  chiếm 1,11%.

Nguyên tử khối trung bình của cacbon là

a) 12,500;

b) 12,011

c) 12,022;

d) 12,055.

Chọn đáp số đúng.

Bài giải:

Ta có:

\({\overline A _{(C)}} = \dfrac{{12.98,89 + 13.1,11}}{{100}} = 12,0111\)

⇒ Đáp án B.


4. Giải bài 4 trang 14 hóa 10

Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tử sau:

\( _{3}^{7}\textrm{Li}\),    \( _{9}^{19}\textrm{F}\),    \( _{12}^{24}\textrm{Mg}\),    \( _{20}^{40}\textrm{Ca}\).

Bài giải:

Điện tích hạt nhân nguyên tử Số proton Số nơtron Số electron Nguyên tử khối
\(_{3}^{7}\textrm{Li}\) 3+ 3 7 – 3 = 4 3 7
\(_{9}^{19}\textrm{F}\) 9+ 9 19 – 9 = 10 9 19
\(_{12}^{24}\textrm{Mg}\) 12+ 12 24 – 12 = 12 12 24
\(_{20}^{40}\textrm{Ca}\) 20+ 20 40 – 20 = 20 20 40

5. Giải bài 5 trang 14 hóa 10

Đồng có hai đồng vị \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) và \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.

Bài giải:

Gọi x là thành phần % của đồng vị \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) Ta có :

\( \dfrac{65x+63(100-x)}{100} = 63,54\)

\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 65x + 63\left( {100 – x} \right) = 6354 \cr & \Leftrightarrow 65x + 6300 – 63x = 6354 \cr & \Leftrightarrow 2x = 54 \cr & \Leftrightarrow x = 54:2 \cr & \Leftrightarrow x = 27 \cr} \)

Vậy thành phần \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\) là 73%; \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) là 27%


6. Giải bài 6 trang 14 hóa 10

Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \( _{1}^{2}\textrm{H}\) trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị \( _{1}^{2}\textrm{H}\) và \( _{1}^{1}\textrm{H}\))? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).

Bài giải:

Gọi % số nguyên tử đồng vị \( _{1}^{2}\textrm{H}\) là a%:

\( \dfrac{1(100-a)+2a}{100}\) = 1,008 ⇒ a = 0,8

Khối lượng của 1ml nước là 1 gam.

\( PTK_{H_{2}O}\) = 16 + 2,016 = 18,016u

⇒ Khối lượng mol của nước là 18,016 g/mol

Số mol của 1 gam nước là: \(\dfrac{1}{{18,016}} = 0,0555mol\)

Số nguyên tử H có trong 1ml H2O:

\(2.0,0555.6,{022.10^{23}} = 6,{68442.10^{22}}\) nguyên tử

Số nguyên tử \( _{1}^{2}\textrm{H}\) chiếm:

\(6,{68442.10^{22}}.\dfrac{{0,8}}{{100}} = 5,{35.10^{20}}\) nguyên tử


7. Giải bài 7 trang 14 hóa 10

Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.

Bài giải:

Giả sử có 10 000 nguyên tử O. Số nguyên tử của mỗi đồng vị là:

99,757% 16O \(\Rightarrow\) 99757 nguyên tử 16O

0,039% 17O \(\Rightarrow\) 39 nguyên tử 17O

0,204% 18O \(\Rightarrow\) 204 nguyên tử 18O

Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:

16O là: \({{99757} \over {39}} \approx 2558\) nguyên tử.

18O là: \({{204} \over {39}} \approx 5\) nguyên tử.

Hoặc:

Khi có 1 nguyên tử 17O, mà % nguyên tử của 17O = 0,039%

⇒ Số nguyên tử O = 1 : 0,039% = 2564 nguyên tử

99,757% 16O ⇒ Số nguyên tử 16O = 99,757%.2564 = 2558 nguyên tử

0,204% 18O ⇒ Số nguyên tử 18O = 0,204%.2564 = 5 nguyên tử


8. Giải bài 8 trang 14 hóa 10

Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.

Bài giải:

Ta có:

\( \overline{M_{Ar}}= \frac{40.99,6+0,063.38+0,337.36}{100}= 39,985\).

22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g

x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g

\( \Rightarrow x = {{10.22,4} \over {39,985}} = 5,602\text{ lít}\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 13 14 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com