Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 143 sgk Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 45: Axit axetic, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 143 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.


Lý thuyết

I. Tính chất vật lí

Axit axetic CH3COOH là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn.

II. Cấu tạo phân tử

Axit axetic có công thức cấu tạo: , viết gọn: CH3–COOH.

Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH (Cacboxyl) làm cho phân tử có tính axit.

III. Tính chất hóa học

1. Axit axetic có tính chất của axit không?

Axit axetic tác dụng với bazơ:

CH3COOH + NaOH → H2O + CH3COONa (Natri axetat)

Axit axetic tác dụng với oxit bazơ:

CH3COOH + CaO → H2O + (CH3COO)2Ca

Axit axetic tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Axit axetic tác dụng với muối của axit yếu hơn:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.

2. Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không?

Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra: este và nước:

CH3COOH + HO-C2H5 \(\overset{H_2SO_4 đặc, t^{o}}{\rightleftharpoons}\) CH3COO C2H5 + H2O.

IV. Ứng dụng

Axit axetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo…

V. Điều chế

Axit axetic được điều chế theo các phản ứng sau:

– Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10:

2C4H10 + 3O2 \(\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}\) 4CH3COOH + 2H2O

– Sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.

CH3CH2OH + O2 \(\overset{Lên\, men}{\rightarrow}\) CH3COOH + 2H2O.

Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –COOH, có công thức chung CnH2n + 1COOH gọi là axitcacboxylic no đơn chức cũng có tính chất tương tự axit axetic.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 143 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 143 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 143 sgk Hóa học 9

Hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống

a) Axit axetic là chất…, không màu, vị…., tan….trong nước.

b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế …..

c) Giấm ăn là dung dịch….. từ 2 đến 5%.

d) Bằng cách …… butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axetic.

Trả lời:

a) Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo và tơ nhân tạo.

c) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%.

d) Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axetic.


2. Giải bài 2 trang 143 sgk Hóa học 9

Trong các chất sau đây:

a) C2H5OH.

b) CH3COOH.

c) CH3CH2CH2OH.

d) CH3CH2COOH.

Chất nào tác dụng được với Na?, NaOH?, Mg?, CaO? Viết các phương trình hóa học.

Bài giải:

– Chất tác dụng với Na là: a), b), c), d) (do có gốc -OH).

\(\\ 2C_{2}H_{5}OH + 2Na \rightarrow 2C_{2}H_{5}ONa + H_{2 } \uparrow \\ \\ 2CH_{3}COOH + 2Na \rightarrow 2CH_{3}COONa + H_{2} \uparrow \\ \\ 2CH_{3}CH_{2}CH_{2}OH + 2Na \rightarrow 2CH_{3}CH_{2}CH_{2}ONa + H_{2} \uparrow \\ \\ 2CH_{3}CH_{2}COOH + 2Na \rightarrow 2CH_{3}CH_{2}COONa + H_{2} \uparrow\)

– Chất tác dụng với NaOH là: b), d) (do có gốc -COOH).

\(\\ CH_{3}COOH + NaOH \rightarrow CH_{3}COONa + H_{2}O \\ \\ CH_{3}CH_{2} COOH + NaOH \rightarrow CH_{3}CH_{2}COONa + H_{2}O\)

– Chất tác dụng với Mg là: b), d) (do có gốc -COOH).

\(\\ 2CH_{3}COOH + Mg \rightarrow (CH_{3}COO )_{2}Mg + H_{2} \uparrow \\ \\ 2CH_{3}CH_{2} COOH + Mg \rightarrow (CH_{3}CH_{2}COO )_{2}Mg + H_{2} \uparrow\)

– Chất tác dụng với CaO là: b), d) (do có gốc -COOH).

\(\\ 2CH_{3}COOH + CaO \rightarrow (CH_{3}COO )_{2}Ca + H_{2} O \\ \\ 2CH_{3}CH_{2} COOH + CaO \rightarrow (CH_{3}CH_{2}COO )_{2}Ca + H_{2}O\)


3. Giải bài 3 trang 143 sgk Hóa học 9

Axit axetic có tính axit vì trong phân tử:

A. Có 2 nguyên tử oxi.

B. Có nhóm -OH.

C. Có nhóm -OH và =C=O.

D. có nhóm -OH kết hợp với nhóm =C=O tạo thành nhóm O=C-OH.

Trả lời:

Câu (D) đúng vì trong phân tử axit axetic có nhóm -COOH

⇒ Chọn đáp án: (D).


4. Giải bài 4 trang 143 sgk Hóa học 9

Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit? Giải thích?

Gợi ý bài tập SGK Bài 45 Hóa học 9

Trả lời:

a) Chất có tính axit là a) vì trong phân tử có nhóm -COOH

b) Chứa nhóm chức -CHO là anđehit.

c) Chứa cả nhóm -OH và -CHO là hợp chất tạp chất.


5. Giải bài 5 trang 143 sgk Hóa học 9

Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).

Bài giải:

Chất tác dụng được với axit axetic là ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O.

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O.

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O.

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2.


6. Giải bài 6 trang 143 sgk Hóa học 9

Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:

a) Natri axetic và axit sunfuric.

b) Rượu etylic.

Bài giải:

Phương trình phản ứng điều chế axit axetic:

a) Từ natri axetic và axit sunfuric:

2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4

b) Từ rượu etylic:

C2H5OH + O2 \(\overset{Men\, giấm}{\rightarrow}\) CH3COOH + H2O.


7. Giải bài 7 trang 143 sgk Hóa học 9

Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3-COO-CH2-CH3.

a) Viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm của phản ứng.

b) Tính hiệu suất của phản ứng trên.

Bài giải:

Ta có:

nCH3COOH = \(\frac{60}{60} = 1 (mol) \);

nC2H5OH = \(\frac{100}{46} = 2,17 (mol) \).

a) Phương trình hóa học của phản ứng.

CH3COOH + C2H5OH \(\xrightarrow[{{t^o}}]{{{H_2}S{O_4}\,đặc}}\) CH3-COO-CH2-CH3 + H2O. (etylaxetat)

b) Theo phương trình phản ứng, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3-COO-CH2-CH3 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH. Theo phản ứng số mol của CH3COOH là 1 mol.

Khối lượng CH3-COO-CH2-CH3 thu được theo lí thuyết: 1.88 = 88 gam.

Thực tế chỉ thu được 55 gam.

Vậy hiệu suất của phản ứng là :

H% = \(\frac{55}{88}\).100% = 62,5%.


8. Giải bài 8 trang 143 sgk Hóa học 9

Cho dung dich axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dich NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.

Bài giải:

Ta có phương trình phản ứng :

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m và m’ gam.

Ta có:

\(n_{CH_{3}COOH}=\frac{m.a}{100.60}\) (mol) ;

\(n_{NaOH}=\frac{m’.10}{100.40}=\frac{m’}{400}\) (mol).

Theo phản ứng :

\(n_{CH_{3}COOH}=n_{NaOH}=n_{CH_{3}COONa}\).

Suy ra: \(\frac{m.a}{6000}=\frac{m’}{400}\)

⇒ a = \(\frac{m’}{m}.15\) (1)

Từ nồng độ muối, ta có :

\(\frac{\frac{m’}{400}.82}{m+m’}=\frac{10,25}{100}\)

Giải ra ta được $m = m’$.

Thay vào (1) ta tính được $a = 15$.

Vậy dung dịch CH3COOH có nồng độ a = 15%.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 143 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com