Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 146 147 sgk Hóa Học 10

Hướng dẫn giải Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 146 147 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. So sánh tính oxi hoá của O2 và S

Oxi (8) Lưu huỳnh (16) Nhận xét
Cấu hình electron 1s22s22p4 1s22s22p63s23p4 Đều có 6e lớp ngoài cùng
Độ âm điện 3,44 2,58 ĐÂĐ: O > S
Tính chất hoá học Có tính oxi hoá mạnhKo có tính khử Có tính oxi hoáCó tính khử Đều có tính oxi hoá
So sánh tính oxi hoá S + O2 → SO2 Tính oxi hoá: O2 > S

2. So sánh tính oxi hoá của O2 và O3

O2 O3 Nhận xét
Giống nhau Có tính oxi hoá mạnh Có tính oxi hoá rất mạnh Đều có tính oxi hoá
Tính oxi hóa Ag + O2 → ko xảy ra
O+ KI + H2O → ko xảy ra
Ag + O3 → Ag2O + O2
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2
Tính oxi hoá: O3 > O2
Nhận biết O3 bằng dd KI, hồ tinh bột

3. Tính chất của hợp chất lưu huỳnh

H2S SO2 H2SO4
– Dd H2S có tính axit yếu:
H2S + 2NaOH → Na2S + H2O
– Có tính khử mạnh:
2H2S + O→ 2S + 2H2O
– Là oxit axit:
SO2 + H2O ⇄ H2SO3
– Có tính khử:
SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
– Có tính oxi hoá:
SO2 + 2H2S →  3S + 2H2O
– H2SO4 loãng có tính chất của axit mạnh
– H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước

BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 146 147 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 146 hóa 10

Cho phương trình hóa học:

H2SO4(đặc) + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O.

Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất?

A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử.

B. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.

C. H2SO4 oxi hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.

D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.

Bài giải:

Ta có:

\({S^{ + 6}} + 8{\rm{e}} \to {S^{ – 2}} \to \)H2SO4 là chất oxi hóa (chất bị khử)

\(2{I^ – } \to {I_2} + 2{\rm{e}} \to \)HI là chất khử (chất bị oxi hóa)

⇒ Đáp án: D.


2. Giải bài 2 trang 146 hóa 10

Cho các phương trình hóa học:

a) SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

b) SO2 + 2H2O \(\rightleftharpoons\) H2SO3

c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

d) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

e) 2SO2 + O2 \(\rightleftharpoons\) 2SO3

1. SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học sau:

A. a, d, e. B. b, c. C. d.

2. SO2 là chất khử trong các phản ứng hóa học sau:

A. b, d, c, e. B. a, c, e. C. a, d, e.

Hãy chọn đáp án đúng cho các trường hợp trên.

Bài giải:

a) Số oxi hóa của S tăng từ +4 lên +6 ⇒ SO2 là chất khử

b) Số oxi hóa của S không thay đổi ⇒ SO2 không phải là chất oxi hóa hay chất khử

c) Số oxi hóa của S tăng từ +4 lên +6 ⇒ SO2 là chất khử

d) Số oxi hóa của S giảm từ +4 xuống 0 ⇒ SO2 là chất oxi hóa

e) Số oxi hóa của S tăng từ +4 lên +6 ⇒ SO2 là chất khử

1. ⇒ Đáp án: C. 2. ⇒ Đáp án: B.

3. Giải bài 3 trang 146 hóa 10

Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét:

– Hiđro sunfua chỉ thể hiện tính khử.

– Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hóa.

a) Hãy giải thích điều nhận xét trên.

b) Đối với mỗi chất, dẫn ra một phản ứng hóa học để minh họa.

Bài giải:

a) – Khí H2S chỉ thể hiện tính khử vì S ở trong H2S có số oxi hóa thấp nhất là -2 nên chỉ có thể nhường e.

– H2SO4 chỉ thể hiện tính oxi hóa vì S trong H2SO4 có số oxi hóa cao nhất là +6 nên chỉ có thể nhận thêm e.

b) Phản ứng hóa học minh họa:

2H2S + O2 → 2H2O + 2S

2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O


4. Giải bài 4 trang 146 hóa 10

Có những chất sau: sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.

a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hiđro sunfua từ những chất đã cho.

b) Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng.

Bài giải:

a) Điều chế hiđro sunfua từ những chất đã cho:

♦ Cách 1:

Fe + S → FeS (1)

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (2)

♦ Cách 2:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3)

H2 + S → H2S (4)

b) Vai trò của S trong phản ứng (1), (4): S là chất oxi hóa.


5. Giải bài 5 trang 147 hóa 10

Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình.

Bài giải:

– Dùng tàn đóm còn nóng đỏ:

+ Tàn đóm bùng cháy ⇒ O2

+ Tàn đóm tắt ⇒ H2S, SO2

– Sục 2 khí còn lại vào dung dịch Ba(OH)2 dư:

+ Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ SO2

+ Không hiện tượng ⇒ H2S

\(Ba{(OH)_2} + S{O_2} \to BaS{O_3} + {H_2}O\)

\(Ba{(OH)_2} + {H_2}S \to BaS + 2{H_2}O\)


6. Giải bài 6 trang 147 hóa 10

Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau : HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây ?

a) Quỳ tím.

b) Natri hiđroxit.

c) Natri oxit.

d) Bari hiđroxit.

e) Cacbon đioxit.

Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.

Bài giải:

♦ Thuốc thử nhận biết được 3 dung dịch trên là d) bari hiđroxit Ba(OH)2.

♦ Cách nhận biết:

– Lấy mẫu thử ra các ống nghiệm và đánh số tương ứng.

– Nhỏ dung dịch vào các ống nghiệm chứa các mẫu thử:

+ Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ H2SO3, H2SO4

Ba(OH)2 + H2SO3 → BaSO3 ↓+ H2O.

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2O.

+ Không hiện tượng ⇒ HCl.

– Nhỏ dung dịch axit HCl vừa nhận viết được đến dư vào 2 kết tủa thu được:

+ Kết tủa tan, sủi bột khí ⇒ ống nghiệm ban đầu chứa H2SO3

BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 + H2O

+ Kết tủa không tan ⇒ ống nghiệm ban đầu chứa H2SO4


7. Giải bài 7 trang 147 hóa 10

Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không ?

a) Khí hiđro sunfua H2S và khí lưu huỳnh đioxit SO2.

b) Khí oxi O2 và khí Cl2.

c) Khí hiđro iotua HI và khí Cl2.

Giải thích bằng phương trình hóa học của các phản ứng.

Bài giải:

a) Khí hiđro sunfua H2S và khí lưu huỳnh đioxit SO2 không cùng tồn tại trong một bình chứa vì H2S là chất khử mạnh, SO2 là chất oxi hóa.

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O.

b) Khí oxi O2 và khí Cl2 có thể tồn tại trong một bình chứa vì O2 không tác dụng trực tiếp với Cl2.

c) Khí HI và Cl2 không tồn tại trong cùng một bình chứa vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là chất khử mạnh.

Cl2 + 2HI → 2HCl + I2.


8. Giải bài 8 trang 147 hóa 10

Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Bài giải:

Theo đề bài ta có bột S dư nên Fe, Zn tác dụng hết với S.

a) Phương trình hóa học của phản ứng.

Zn + S \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) ZnS

x mol    x mol

Fe + S \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) FeS

y mol    y mol

ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S

x mol    x mol

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S

y mol y mol

b) Ta có

\({n_{{H_2}S}} = \dfrac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06(mol)\)

Đặt số mol của Zn và Fe lần lượt là x và y mol

Theo đề bài ta có hệ phương trình :

\(\left\{ \begin{gathered}
65x + 56y = 3,72 \hfill \\
x + y = {n_{{H_2}S}} = 0,06 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,04 \hfill \\
y = 0,02 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

Vậy khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là:

mZn $= 0,04.65 = 2,6g$

mFe $= 0,02.56 = 1,12g$.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 146 147 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com