Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 162 sgk Vật Lí 10

Hướng dẫn giải Bài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-Lơ sgk Vật Lí 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 162 sgk Vật Lí 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập, đi kèm công thức, định lí, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lý 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – Quá trình đẳng tích

Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình đẳng tích.

II – Định luật Sác – lơ

Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Ta có: \(\frac{p}{T}\) = const

III – Đường đẳng tích

– Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đẳng tích.

– Trong hệ tọa độ (p, T) đường đẳng tích là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.


CÂU HỎI (C)

1. Trả lời câu hỏi C1 trang 160 Vật Lý 10

Hãy tính các giá trị của \(\frac{p}{T}\) ở Bảng 30.1. Từ đó rút ra mối liên hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích.

P (105 Pa) T (K) \(\frac{p}{T}\)
1,00
1,10
1,20
1,25
301
331
350
365



Trả lời:

Ta có:

\(\begin{array}{l}{P_1} = {1.10^5}Pa,\,\,{T_1} = 301K \to \dfrac{{{P_1}}}{{{T_1}}} = 332,23\\{P_2} = 1,{1.10^5}Pa,\,\,{T_1} = 311K \to \dfrac{{{P_2}}}{{{T_2}}} = 332,23\\{P_3} = 1,{2.10^5}Pa,\,\,{T_1} = 350K \to \dfrac{{{P_3}}}{{{T_3}}} = 342,86\\{P_4} = 1,{25.10^5}Pa,\,\,{T_1} = 365K \to \dfrac{{{P_4}}}{{{T_4}}} = 342,47\end{array}\)

Bảng 30.1

P (105 Pa) T (K) \(\frac{P}{T}\)
1,00
1,10
1,20
1,25
301
331
350
365
332,23
332,23
342,86
342,47

Nhận xét: Tỉ số \(\dfrac{p}{T}\) = hằng số (các giá trị \(\dfrac{p}{T}\) gần bằng nhau do sai số) tác áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.


2. Trả lời câu hỏi C2 trang 161 Vật Lý 10

Hãy dùng các số liệu trong bảng kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ tọa độ (p, T)

– Trên trục tung, 1 cm ứng với 0,25.105 Pa

– Trên trục hoành, 1 cm ứng với 50 K.

Trả lời:

Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ trục p-T là một đường thẳng, nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.

Chú ý: Đồ thị có một đoạn vẽ nét đứt khi gần đến gốc tọa độ vì không thể lấy giá trị bằng 0 của T và p. (điều không thể đạt tới là áp suất p = 0 và nhiệt độ T = 0).


3. Trả lời câu hỏi C3 trang 161 Vật Lý 10

Đường biểu diễn này có đặc điểm gì?

Trả lời:

Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ trục p – T là một đường thẳng, nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 162 sgk Vật Lí 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải (câu trả lời) các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 162 Vật Lý 10

Thế nào là quá trình đẳng tích ? Tìm một ví dụ về quá trình này.

Trả lời:

Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi gọi là quá trình đẳng tích.

Ví dụ: Nung nóng 1 bình kín. (Khi nung nóng, nhiệt độ tăng, áp suất tăng, thể tích bình kín là không đổi).


2. Giải bài 2 trang 162 Vật Lý 10

Viết hệ thức liên hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định.

Trả lời:

Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối

\({p \over T}\) = hằng số


3. Giải bài 3 trang 162 Vật Lý 10

Phát biểu định luật Sác-lơ.

Trả lời:

Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

\({p \over T}\) = hằng số hay \(\frac{p_{1}}{T_{1}}\) = \(\frac{p_{2}}{T_{2}}\)


?

1. Giải bài 4 trang 162 Vật Lý 10

Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù hợp với định luật Sác-lơ ?

A. p ∽ T.

B. p ∽ t.

C. \(\frac{p}{T}\) = hằng số.

D. \(\frac{p_{1}}{T_{1}}\) = \(\frac{p_{2}}{T_{2}}\)

Bài giải:

Hệ thức không phù hợp với định luật Sác – lơ là: \(p \sim t\)

⇒ Đáp án: B.


2. Giải bài 5 trang 162 Vật Lý 10

Trong hệ tọa độ (p, T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích ?

A. Đường hypebol.

B. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.

C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.

D. Đường thẳng cắt trục p tại điểm p = p0.

Bài giải:

Trong hệ toạ độ (p, T) đường đẳng tích là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc toạ độ.

⇒ Đáp án: B.


3. Giải bài 6 trang 162 Vật Lý 10

Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Sác-lơ ?

A. p ∽ t.

B. \(\frac{p_{1}}{T_{1}}\) = \(\frac{p_{3}}{T_{3}}\).

C. \(\frac{p}{t}\) = hằng số.

D. \(\frac{p_{1}}{p_{2}}\) = \(\frac{T_{2}}{T_{1}}\)

Bài giải:

Hệ thức phù hợp với định luật Sác – lơ: \({{{p_1}} \over {{T_1}}} = {{{p_3}} \over {{T_3}}}\)

⇒ Đáp án: B.


4. Giải bài 7 trang 162 Vật Lý 10

Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300C và áp suất 2 bar. (1 bar = 105 Pa). Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi ?

Bài giải:

– Trạng thái 1: T1 = 273 + 30 = 303 K; p1 = 2 bar

– Trạng thái 2: T2 = ? p2 = 2p1= 4 bar;

– Vì thể tích bình không đổi nên:

\({{{p_1}} \over {{T_1}}} = {{{p_2}} \over {{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = {{{p_2}{T_1}} \over {{p_1}}} = {{2{p_1}.303} \over {{p_1}}} = 606K\)


5. Giải bài 8 trang 162 Vật Lý 10

Một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 250C. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 500C. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này.

Bài giải:

– Trạng thái 1: T1 = 273 + 25 = 298K; p1 = 5 bar

– Trạng thái 2: T2 = 273 + 50 = 323K; p2 = ?

Thể tích của lốp xe không đổi. Áp dụng định luật Sác – lơ ta có:

\({{{p_1}} \over {{T_1}}} = {{{p_2}} \over {{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = {{{p_1}{T_2}} \over {{T_1}}} = {{5.323} \over {298}} = 5,42\left( {bar} \right)\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 162 sgk Vật Lí 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lý 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com