Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 18 sgk Hóa Học 12

Hướng dẫn giải Bài 4. Luyện tập: Este và chất béo sgk Hóa Học 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 18 sgk Hóa Học 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


I – KIẾN THỨC CẦN NHỚ


II – BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 18 sgk Hóa Học 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 18 hóa 12

So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.

Bài giải:

So sánh este với chất béo:

Nhìn chung, este mang nghĩa rộng hơn, bao gồm chất béo.


2. Giải bài 2 trang 18 hóa 12

Khi đun hỗn hợp hai axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?

Bài giải:

Khi đun hỗn hợp hai axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được 6 trieste.

Công thức cấu tạo:

(1) \(\begin{matrix} RCOO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ RCOO-CH \ \ \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ R’COO-CH_{2} \ \end{matrix}\) ; (2) \(\begin{matrix} RCOO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ R’COO-CH \ \ \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ RCOO-CH_{2} \ \end{matrix}\) ;

 

(3) \(\begin{matrix} R’COO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ R’COO-CH \ \ \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ RCOO-CH_{2} \ \end{matrix}\) ; (4) \(\begin{matrix} R’COO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ RCOO-CH \ \ \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ R’COO-CH_{2} \ \end{matrix}\) ;

 

(5) \(\begin{matrix} RCOO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ RCOO-CH \ \ \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ RCOO-CH_{2} \ \end{matrix}\) ; (6) \(\begin{matrix} R’COO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ R’COO-CH \ \ \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ R’COO-CH_{2} \ \end{matrix}\) .


3. Giải bài 3 trang 18 hóa 12

Khi thủy phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ 2 : 1.

Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?

Bài giải:

Hỗn hợp axit stearic $(C_{17}H_{35}COOH)$ và axit panmitic $(C_{15}H_{31}COOH)$ theo tỉ lệ $2 : 1$ nên este có 2 gốc $C_{17}H_{35}COO$ và 1 gốc $C_{15}H_{31}COO$.

⇒ Đáp án: B.


4. Giải bài 4 trang 18 hóa 12

Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

a) Tìm công thức phân tử của A.

b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH khi đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A.

Bài giải:

a) Vì A là este no, đơn chức nên có công thức phân tử là $C_n­H_{2n}O_2 (n≥2)$

Ta có \(n_{A} = n_{O_{2}} = \frac{3,2}{32} = 0,1\) (mol)

⇒ \(M_{A} = \frac{7,4}{0,1} = 74\)

⇒ $14n+32 = 74 ⇒ n = 3$

⇒ Công thức phân tử của $A$ là $C_3H_6O_2$

b) Gọi CTPT của A là \(R_1COOR_2\)

\(R_1COOR_2 + NaOH  \overset{t^0}{→} R_1COONa + R_2OH\)

Theo pt: số mol \(R_1COONa\) = số mol A = 0,1 mol

⇒ $M_{(R_1COONa)} = R_1 + 67 = 68 → R_1 = 1$

→ \(R_1\) là H (hay muối là HCOONa)

→ Công thức cấu tạo của $A$ là: $HCOOC_2H_5$ (etyl format).


5. Giải bài 5 trang 18 hóa 12

Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa.

Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.

Bài giải:

♦ Cách 1:

\(n_{C_{3}H_{5}(OH)_{3}}=0,01\) (mol) ;

\(n_{C_{17}H_{31}COONa}=\frac{3,02}{302}=0,01\) (mol).

⇒ CTCT của X là C17H31COOC3H5(C17H33COO)2

⇒ \(n_{C_{17}H_{33}COONa}=0,02\) (mol)

$⇒ m = 0,02.304 = 6,08 (gam)$

Ta luôn có: $n_X = n_{glixerol} = 0,01 mol$

⇒ $a = 0,01.882 = 8,82 (gam)$

♦ Cách 2:

Phương trình hóa học tổng quát:

$(RCOO)_3C­_3H_5 + 3NaOH → 3RCOONa + C_3H_5(OH)_3$

\(n_{C_3H_5(OH)_3} = \frac{0,92}{92} = 0,01\) (mol)

Theo tỉ lệ phản ứng:

$⇒ n_{muối} = n_{NaOH} = 3.n_{glixerol} = 3. 0,01 = 0,03 mol$

\(n_{C_{17}H_{31}COONa} = \frac{3,02}{302} = 0,01 (mol)\)

\(⇒ n_{C_{17}H_{31}COONa} = 0,03 – 0,01 = 0,02 (mol) \)

\(⇒ m = m_{C_{17}H_{31}COONa} = 0,02. 304 = 6,08(g) \)

$m_{NaOH} = 0,03. 40 = 1,2 g$

Bảo toàn khối llượng ta suy ra:

$⇒ a = m_{este} + m_{muối} + m_{glixerol} – m_{NaOH}$

$= 6,08 + 3,02 + 0,92 – 1,2 = 8,82g$

Tỉ lệ:

\({n_{{C_{17}}{H_{31}}COON{\rm{a}}}}\) : \({n_{{C_{17}}{H_{33}}COON{\rm{a}}}}\)

$= 0,01 : 0,02 = 1:2$

⇒ Có 2 công thức cấu tạo phù hợp:

(1) \(\begin{matrix} C_{17}H_{33}CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{33}CH \ \ \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{31}CH_{2} \ \end{matrix}\) ; (2) \(\begin{matrix} C_{17}H_{33}CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{31}CH \ \ \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{33}CH_{2} \ \end{matrix}\)


6. Giải bài 6 trang 18 hóa 12

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.

B. etyl propionate.

C. etyl axetat.

D. propyl axetat.

Bài giải:

Gọi CTPT của este là $RCOOR_1$

Số mol KOH: $n_{KOH} = 0,1.1 = 0,1 (mol)$

\(RCOOR_1 + KOH  \overset{t^0}{→} RCOOK + R_1OH\)

Theo phương trình:

$n_{RCOOR_1} = n_{KOH} = 0,1 mol.$

Công thức cấu tạo của este là: $CH_3COOC_2H_5$ (etyl axetat).

⇒ Đáp án: C.


7. Giải bài 7 trang 18 hóa 12

Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H8O2

Bài giải:

Ta có:

\(\\ m_{C} = \frac{3,36}{22,4}. 12 = 1,8 \ (g) \\ \\ m_{H} = \frac{2,7}{18} . 2 = 0,3 \ (g) \\ \\ m_{O} = 3,7 – 1,8 – 0,3 = 1,6 \ (g)\)

Công thức cấu tạo: $C_xH_yO_z$

\(x : y : z = \frac{1,8}{12} : \frac{0,3}{1} : \frac{1,6}{16}\)

\(= 0,15 : 0,3 : 0,1 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2\)

Công thức phân tử: $(C_3H_6O_2)_n$

Vì este đơn chức có $2$ oxi nên $n = 1$

⇒ Công thức phân tử: $C_3H_6O_2$

⇒ Đáp án: B.


8. Giải bài 8 trang 18 hóa 12

10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri hiđroxit 4% . Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng

A. 22%.

B. 42,3%.

C. 57,7%.

D. 88%.

Bài giải:

Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là $x, y$

Phương trình hóa học:

$CH_3COOH + NaOH → CH_3COONa$

$CH_3COOC_2H_5 + NaOH → CH_3COONa + C_2H_5OH$.

\(n_{NaOH} = \frac{150.4}{100.40}=0,15\) (mol).

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{\begin{matrix} x+y=0,15 & \\ 60x+88y=10,4& \end{matrix}\right.\)

$⇒ x = 0,1 ; y = 0,05$.

\(\%m_{etyl axetat} = \frac{0,05.88}{10,4}100=42,3 \%\).

⇒ Đáp án: B.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 18 sgk Hóa Học 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com