Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 37 38 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 10: Hóa trị, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 37 38 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


Lý thuyết

I. Hoá trị một nguyên tố được xác định bằng cách nào?

1. Cách xác định

Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.

Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.

Ví dụ:

HCl: Cl hoá trị I.

H2O:O hóa trị II

NH3:N hóa trị III

CH4: C hóa trị IV

Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O. (Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị , Oxi có hoá trị II).

2. Kết luận

Coi nhóm nguyên tử như một nguyên tố bất kỳ.

– Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

– Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị

II. Quy tắc hoá trị

1. Quy tắc

CTTQ: AxBy → ax = by

Quy tắc: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

x, y, a, b là số nguyên.

Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.

2. Vận dụng

a) Tính hoá trị của một nguyên tố

ZnCl2: 1.a= 2.I ⇒ a= II

AlCl3: 1.a= 3.I ⇒ a = III

CuCl2: 1.a = 2.I ⇒ a= II

b) Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị

VD1: CTTQ: SxOy

Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.

\(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{1}{3}\)

Vậy : x = 1; y = 3.

Công thức hóa học: SO3

VD2 : Na2(SO4)y

\(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{I} = \frac{2}{1}\).

Công thức hóa học: Na2SO4.

3. Bài ca hóa trị

Kali, Iot, Hidro

Natri với Bạc, Clo một loài

Là hóa trị I hỡi ai

Nhớ ghi cho rõ khỏi hoài phân vân

Magie, Kẽm với Thủy ngân

Oxi, Đồng , Thiếc thêm phần Bari

Cuối cùng thêm chữ Canxi

Hóa trị II nhớ có gì khó khăn

Này Nhôm hóa trị III lần

In sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon, Silic này đây

Có hóa trị IV không ngày nào quên

Sắt kia lắm lúc hay phiền

II, III lên xuống nhớ liền nhau thôi

Lại gặp Nito khổ rồi

I, II, III, IV khi thời lên V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Xuống II lên VI khi nằm thứ IV

Photpho nói đến không dư

Có ai hỏi đến thì ừ rằng V

Em ơi cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị suốt năm cần dùng.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 37 38 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 37 38 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 37 sgk Hóa học 8

a) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì?

b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

Trả lời:

a) Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).

b) Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.


2. Giải bài 2 trang 37 sgk Hóa học 8

Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:

a) \(KH, H_2S, CH_4\).

b) \(FeO, Ag_2O, NO_2\).

Trả lời:

Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của các nguyên tố.

a) Ta có:

\(\mathop K\limits^a \mathop H\limits^I \Rightarrow 1.a = 1.I \Rightarrow a = I\)

\({\mathop H\limits^I _2}\mathop S\limits^b \Rightarrow 2.I = 1.b \Rightarrow b = II\)

\(\mathop C\limits^c {\mathop H\limits^I _4} \Rightarrow 1.c = 4.I \Rightarrow c = IV\)

Vậy hóa trị của K là I; của S là II; của C là IV.

b) Ta có:

\(\mathop {Fe}\limits^d \mathop O\limits^{II} \Rightarrow 1.d = 1.II \Rightarrow d = II\)

\({\mathop {Ag}\limits^e _2}\mathop O\limits^{II} \Rightarrow 2.e = 1.II \to e = I\)

\(\mathop N\limits^g {\mathop O\limits^{II} _2} \Rightarrow 1.g = 2.II \Rightarrow g = IV\)

Vậy hóa trị của Fe là II; của Ag là I; của Si là IV.


3. Giải bài 3 trang 37 sgk Hóa học 8

a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.

b) Biết công thức hóa học K2SO4 trong đó có K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra là công thức hóa học trên phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

Trả lời:

a) Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

VD theo bài 2 ta có :

FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II

SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2

b) Vì K hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II

Theo quy tắc hóa trị: 2 x I = 1 x II.

⇒ Công thức K2SO4 là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.


4. Giải bài 4 trang 38 sgk Hóa học 8

a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3.

b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.

Trả lời:

a) Theo quy tắc hóa trị ta có:

+ ZnCl2: 1.a = 2.I ⇒ a = II. Vậy Zn có hóa trị II

+ CuCl: 1.a = 1.I ⇒ a = I. Vậy Cu có hóa trị I

+ AlCl3: 1.a = 3/I ⇒ a = III. Vậy Al có hóa trị III

b) Trong công thức hóa học FeSO4: nhóm (SO4) có hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị ta có:

1.a = 1.II ⇒ a = II

Vậy Fe có hóa trị II.


5. Giải bài 5 trang 38 sgk Hóa học 8

a) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau:

P(III) và H; C(IV) và S(II); Fe(III) và O.

b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II); Ca(II) và (NO3)(I).

Trả lời:

a) P(III) và H: Giả sử công thức là PxHy

Theo quy tắc hóa trị:

\(x.III = y.I \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{I}{{III}} = \dfrac{1}{3}\)

Vậy công thức hóa học là: PH3

C(IV) và S(II). Giả sử công thức là CxSy

Theo quy tắc hóa trị:

\(x.IV = y.II \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{II}{{IV}} = \dfrac{1}{2}\)

Vậy công thức hóa học là: CS2

Tương tự ta lập được công thức hóa học của các chất còn lại: Fe2O3.

b) Giả sử công thức là \(N{a_x}{\left( {OH} \right)_y}\)

Theo quy tắc hóa trị:

\(x.I = y.I \Rightarrow \dfrac{x }{ y} =\dfrac {I }{ I} =\dfrac {1 }{ 1}\)

Vậy công thức hóa học cần tìm là: NaOH

Tương tự ta lập được công thức hóa học của các chất còn lại là: CuSO4; Ca(NO3)2.


6. Giải bài 6 trang 38 sgk Hóa học 8

Một số công thức hóa học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết Mg nhóm (CO3) có hóa trị II (hóa trị của các nguyên tố K, Cl, Na và Ca đã cho ở bài tập trên). Hãy chỉ ra những công thức hóa học đã viết sai và sửa lại cho đúng.

Bài giải:

Những CTHH viết sai là: MgCl, KO, NaCO3;

Sửa lại cho đúng: MgCl2, K2O, Na2CO3.


7. Giải bài 7 trang 38 sgk Hóa học 8

Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây:

NO, N2O3, N2O, NO2.

Bài giải:

Gọi công thức hóa học là: NxOy

Theo quy tắc hóa trị: x.IV = y.II ⇒ \(\frac{x}{y}\) = \(\frac{{II}}{{IV}}\) = \(\frac{1}{2}\)

Vậy công thức hóa học phù hợp là NO2


8. Giải bài 8 trang 38 sgk Hóa học 8

a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42, 43).

b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:

A. BaPOB. Ba2PO4

C. Ba3POD. Ba3(PO4)2

(Ghi trong vở bài tập).

Bài giải:

a) Hóa trị của Ba là II, nhóm (PO4) là III

b) Gọi công thức hóa học là: Bax(PO4)y

Theo quy tắc hóa trị: \(x.II = y.III \)

\( \Rightarrow \) \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{III}}{{II}} = \dfrac{3}{2}\)

Vậy công thức hóa học đúng là Ba3(PO4)2

⇒ Đáp án: D.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 37 38 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com