Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 96 sgk Hóa Học 10

Hướng dẫn giải Bài 21. Khái quát về nhóm halogen sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 96 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn

– Gồm các nguyên tố flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I) và atatin (At). Atatin không gặp trong tự nhiên, là nguyên tố phóng xạ.

– Thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối các chu kì, ngay trước các nguyên tố khí hiếm.

II – Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử

– Cấu hình electron dạng tổng quát: ns2np5

– Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình electron bền như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.

– Phân tử có dạng X2 (X – X)

– Liên kết của phân tử X2 không bền, dễ bị tách thành 2 nguyên tử X.

– Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 eleetron, do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.

Do flo không có chứa phân lớp d ⇒ chỉ có thể nhận e nên chỉ mang số OXH là -1 khi ở trong hợp chất

Cl, Br, I có chứa phân lớp d, nên có khả năng nhường e nên còn có thể mang các số OXH khác -1 là : +1, +3, +5, +7.

III – Sự biến đổi tính chất

1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất: Từ flo đến iot thì:

– Trạng thái: chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắn

– Màu sắc: đậm dần

– Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy: tăng dần

2. Sự biến đổi độ âm điện: Đô âm điện tương đối lớn. Từ flo đến iot thì độ âm điện giảm dần

3. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất

– Do các halogen có lớp electron ngoài cũng có cấu tạo tương tự nhau nên các đơn chất của haogen giống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành

– Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot

– Đơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogen, oxi hóa khí hiđro tạo ra những hợp chất khí không màu, chất khí này tan trong nược tạo dung dịch axit halogenhidric.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 96 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 96 hóa 10

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?

A. Fe ;  B. Zn ;  C. Cu ;  D.Ag

Bài giải:

– Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng và với khí clo cho cùng loại muối clorua kim loại.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Zn + Cl2 \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) ZnCl2

– Kim loại sắt tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí clo cho hai loại muối clorua khác nhau là FeCl2 và FeCl3.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2 \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) 2FeCl3

Ag, Cu không tác dụng với dung dịch HCl

⇒ Đáp án: B.


2. Giải bài 2 trang 96 hóa 10

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?

A. Nguyên tử có khả năng thu thêm 1e.

B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro.

C. Có số oxi hóa -1 trong mọi trường hợp.

D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.

Bài giải:

Trong tất cả các hợp chất F chỉ có số oxi hóa -1 di F có độ âm điện lớn nhất

Các nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.

⇒ Đáp án: C.


3. Giải bài 3 trang 96 hóa 10

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2)?

A. Ở điều kiện thường là các chất khí.

B. Có tính oxi hóa mạnh .

C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. Tác dụng mạnh với nước.

Bài giải:

A. sai vì ở điều kiện thường F2 và Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, I2 là chất lỏng.

B. đúng.

C. sai vì F2 chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử; Cl2, Br2, I2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. sai vì F2 tác dụng mạnh với nước; Cl2, Br2, I2 tác dụng với nước khó khăn hơn, cần có xúc tác.

⇒ Đáp án: B.


4. Giải bài 4 trang 96 hóa 10

So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau:

a) Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử.

b) Tính chất vật lí

c) Tính chất hóa học.

Bài giải:

a) Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử:

– Giống nhau:

+ Số e ngoài cùng có 7 e. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử halogen đều có 1 electron độc thân.

+ Phân tử 2 nguyên tử, liên kết cộng hóa trị không cực.

+ Cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 np5

– Khác nhau:

+ Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.

+ Số lớp e tăng dần từ flo đến iot.

+ Lớp ngoài cùng của nguyên tố flo là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống.

+ Ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3,5 hoặc 7 e độc thân.

+ Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.

b) Tính chất vật lí:

Trong nhóm halogen, tính chất vật lí biến đổi có quy luật: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, … Từ flo đến iot ta nhận thấy:

– Trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.

– Màu sắc: đậm dần.

– Nhiệt độ nóng chảy, và nhiệt độ sôi: tăng dần.

– Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh, các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.

c) Tính chất hóa học:

– Giống nhau:

+ Vì lớp e lớp ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau nên các halogen rất giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất.

+ Halogen có ái lực với e lớn. Nguyên tử halogen X với 7 e lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 e để trở thành ion âm X + 1e → X

+ Oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo muối halogenua.

– Khác nhau:

+ Khả năng oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot

+ Phản ứng với kim loại , với hiđro, với nước của các halogen cũng có khác nhau.

+ Flo không thể hiện tính khử không có số oxi hóa dương , còn các halogen khác có tính khử và tính khử tăng dần từ flo đến iot.


5. Giải bài 5 trang 96 hóa 10

Hãy cho biết quy luật sự biến đổi của nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, màu sắc, độ âm điện của các nguyên tố halogen?

Bài giải:

Đi từ flo đến iot ta thấy:

– Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng do phân tử khối tăng dần.

– Màu sắc đậm dần.

– Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.


6. Giải bài 6 trang 96 hóa 10

Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen và giải thích chiều biến đổi tính chất hóa học cơ bản đó.

Bài giải:

Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot do:

– Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot

– Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hơn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần.


7. Giải bài 7 trang 96 hóa 10

Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên?

Bài giải:

Các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên do nguyên tử của các nguyên tố này hoạt động hóa học rất mạnh.


8. Giải bài 8 trang 96 hóa 10

Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên.

Bài giải:

Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen; a là số mol của halogen X2

X2 + Mg \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) MgX2

a → a (mol)

3X2 + 2Al \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2AlX3

a → \(\dfrac{2}{3}a\) (mol)

\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
{m_{Mg{X_2}}} = a(24 + 2X) = 19\,\,\,\,\,\,\,\,(1) \hfill \\
{m_{Al{X_3}}} = \dfrac{2}{3}a(27 + 3X) = 17,8\,\,(2) \hfill \\
\end{gathered} \right. ⇒ X = ? \hfill \\
\Rightarrow (24 + 2X).17,8 = \dfrac{2}{3}(27 + 3X).19 \hfill \\
\Rightarrow 427,2 + 35,6X = 342 + 38X \hfill \\
\Rightarrow 2,4X = 85,2 \hfill \\
\Rightarrow X = 35,5 \hfill \\
\end{gathered} \)

Vây X là nguyên tố Clo

Thế X = 35,5 vào (1)

⇒ \(a = \dfrac{{19}}{{24 + 35,5.2}} = 0,2\,(mol)\)

Khối lượng của halogen:

mCl2 = 0,2.71 = 14,2 (g)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 96 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com