Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 115 116 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 25. Ankan sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 115 116 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Khái niệm

– Ankan là hiđrocacbon no mạch hở: CnH2n+2 (n ≥1)

– Xicloankan là hiđrocacbon no mạch vòng, CTTQ của monoxicloankan CnH2n (n≥3)

2. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

– Đồng phân cấu tạo: Ankan từ C4H10 trở đi có công thức đồng phân cấu tạo mạch cacbon (mạch không phân nhánh và phân nhánh)

– Danh pháp ankan có mạch nhánh:

Số chỉ vị trí nhánh- tên nhánh + tên mạch chính + an

Lưu ý: Mạch chính là mạch cacbon dài nhất, chứa nhiều nhánh hơn.

Đánh số thứ tự cacbon mạch chính từ C đầu gần nhánh.

Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì dùng tiền tố chỉ độ bội (theo số đếm): đi, tri, tera…Khi có nhiều nhánh thứ tự gọi tên nhánh theo vần chữ cái.

– Gốc hiđrocacbon là phần còn lại của phân tử hidrocacbon sau khi bớt đi một số nguyên tử hiđro nhưng vẫn còn tồn tại trong phân tử ở trạng thái liên kết và không mang electron tự do như gốc tự do. CTTQ nhóm ankyl: CnH2n+1

– Bậc của một nguyên tử cacbon trong phân tử ankan bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nó.

3. Tính chất vật lí

– Ở điều kiện thường ankan từ C1 → C4 ở trạng thái khí, từ C5 → C17 trở đi ở trạng thái lỏng, từ C18 trở lên ở dạng rắn. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

– Ankan là những chất không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

4. Tính chất hóa học

a) Phản ứng thế:

– Nguyên tử H bị thế bằng halogen tạo dẫn xuất halogen:

CnH2n+2 + x Cl2 → CnH2n+2-xClx + x HCl (x ≤ 2n+2)

– Đối với ankan phân tử có các nguyên tử C có bậc khác nhau, sản phẩm chính thế H ở C bậc cao hơn.

b) Phản ứng tách:

+ Tách hiđro (đề hiđro hóa): CnH2n+2 $\xrightarrow{t^0, xt}$  CnH2n+2-2x + xH2

+ Bẻ gãy các liên kết C-C ( cracking): CnH2n+2 $\xrightarrow{t^0, xt}$ CmH2m + Cm’H2m’+2 (n = m + m’)

c) Phản ứng oxi hóa( đốt cháy):

Ankan cháy tạo ra nhiều nhiệt:

CnH2n+2 + \(\dfrac{{3n + 1}}{2}\) O2 → n CO2 + (n+1) H2O

5. Điều chế

– Trong công nghiệp, metan và các đồng đẳng được lấy từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và dầu mỏ.

– Trong phòng thí nghiệm, ankan được điều chế bằng cách nung muối natri của axit cacboxylic với vôi tôi xút.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 115 116 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 115 hóa 11

Thế nào là hiđrocacbon no, ankan, xicloankan?

Bài giải:

– Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Hiđrocacbon no được chia thành hai loại:

+ Ankan (hay parafin) là những hiđrocacbon no không có mạch vòng.

+ Xicloankan là những hiđrocacbon no có mạch vòng.

– Hiđrocacbon no là nguồn nhiên liệu chính và là nguồn nguyên liệu quan trọng ngành công nhiệp hóa học.

Hoặc:

– Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

– Ankan hay parafin là hiđrocacbon no thuộc dãy đồng đẳng của $CH_4$.

– Xicloankan là hiđrocacbon no có mạch vòng (một hoặc nhiều vòng).


2. Giải bài 2 trang 115 hóa 11

Viết công thức phân tử của các hiđrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau:

– CH3 ; -C3H7; -C6H13

Bài giải:

Ta cộng thêm 1 H vào các gốc ankyl đó sẽ được CTPT của các hidrocacbon tương ứng.

Gốc ankan CTPT của hiđrocacbon tương ứng
-CH3 CH4
-C3H7 C3H8
-C6H13 C6H14

3. Giải bài 3 trang 115 hóa 11

Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng.

b) Tách một phân tử hiđro từ phân tử propan.

c) Đốt cháy hexan.

Bài giải:

Phương trình hóa học:

a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng.

\(CH_3-CH_2-CH_3 + Cl_2\xrightarrow[]{as, 1:1} \left[ \begin{gathered}
CH_3 – CH_2 – CH_2Cl \hfill \\
CH_3 – CHCl – CH_3 \hfill \\
\end{gathered} \right. + HCl\)

b) Tách một phân tử hiđro từ phân tử propan.

\(CH_3 – CH_2 -CH_3 \xrightarrow[]{ t^0, xt} CH_2 = CH-CH_3+H_2\)

c) Đốt cháy hexan.

\(C_6H_{14} + \dfrac{19}{2}O_2 \xrightarrow[]{t^0} 6CO_2 + 7H_2O\)


4. Giải bài 4 trang 116 hóa 11

Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế .

B. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên.

C. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước.

D. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.

Bài giải:

Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.

⇒ Đáp án: D.


5. Giải bài 5 trang 116 hóa 11

Hãy giải thích:

a) Tại sao không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan)gần lửa, trong khi đó người ta có thể nấu chảy nhựa đường để làm giao thông.

b) Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc bình chứa khí cacbonic.

Bài giải:

a) Xăng dầu gồm cac ankan có mạch ngắn, dễ bay hơi, dễ bắt lửa. Nhựa đường gồm các ankan có mạch cacbon rất lớn, khó bay hơi, kém bắt lửa.

b) Vì xăng dầu nhẹ hơn nước, khi dùng nước thì xăng, dầu sẽ nổi lên trên mặt nước, làm cho đám cháy to hơn. Còn khi sử dụng cát hoặc bình chứa khí cacbonic thì sẽ ngăn cản xăng, dầu tiếp xúc với oxi không khí làm cho đám cháy bị dập tắt.

Hoặc:

a) Bình chứa xăng, dầu gồm các ankan thấp dễ cháy. Nhựa đường do ankan cao khó cháy.

b) Xăng, dầu nhẹ hơn nước nên nổi lên trên → vẫn cháy. Vì vậy, phải dùng cát hoặc $CO_2$ để dập lửa.


6. Giải bài 6 trang 116 hóa 11

Công thức cấu tạo ứng với tên gọi nào sau đây?

A. Neopentan

B. 2-metylpentan

C. Isobutan

D. 1,1-đimetylbutan

Bài giải:

Chọn mạch cacbon dài nhất làm mạch chính, đánh số thứ tự từ phía gần nhánh hơn.

⇒ Tên ankan = số vị trí nhánh + tên mạch nhánh  + tên mạch chính (đuôi an).

⇒ Đáp án: B.


7. Giải bài 7 trang 116 hóa 11

Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

A.C3H8

B. C5H10

C. C5H12

D. C4H10

Bài giải:

♦ Cách 1:

Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1)

Ta có:

\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,\,mol\)

Phương trình hóa học

\({C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

Theo phương trình:

\({n_X} = \dfrac{1}{n}.{n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{n}.0,25 = \dfrac{{0,25}}{n}\,\,mol\)

\( \to {m_X} = \dfrac{{0,25}}{n}.(14n + 2) = 3,6\)

\( \to n = 5 \to ank{\rm{a}}n:{C_5}{H_{12}}\)

♦ Cách 2:

Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1)

Ta có

\(\begin{gathered}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,(mol) \hfill \\
{m_H} = {m_X} – {m_C} = 3,6 – 0,25.12 = 0,6\,(g) \hfill \\
⇒ {n_H} = 0,6\,(mol) \hfill \\
\xrightarrow{{BTNT\,:H}}{n_{{H_2}O}} = \dfrac{1}{2}{n_H} = 0,3(mol) \hfill \\
{n_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,3 – 0,25 = 0,05(mol) \hfill \\
⇒ n = \dfrac{{0,25}}{{0,05}} = 5 \hfill \\
\end{gathered} \)

Vậy CTPT của ankan là $C_5H_{12}$

⇒ Đáp án: C.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 115 116 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com