Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 119 sgk Vật Lí 12

Hướng dẫn giải Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến sgk Vật Lí 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 119 sgk Vật Lí 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập, đi kèm công thức, định lí, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lý 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I. Nguyên tắc chung của việc truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến

– Ưu điểm của sóng vô tuyến: sóng vô tuyến có thể truyền đi xa, có thể lan truyền khắp nơi trong khí quyển, chỉ cần hệ thông trạm phát thu mà không cần cáp truyền.

– Để truyền được thông tin như âm thanh, hình ảnh,… ta đều sử dựng quy trình sau:

+ Biến các thông tin muốn truyền đi thành các dao dộng điện, những dao động điện này có tần số thấp nên được gọi là tín hiệu âm tần hay thị tần (không thể truyền đi xa vì năng lượng nhỏ)

+ Dùng sóng điện từ có tần số cao (cao tần), được gọi là sóng mang, truyền thông tin đi xa.

+ Để sóng mang truyền tải được thông tin của âm tần, ta trộn sóng âm tần với sóng mang, gọi là biến điệu sóng điện từ. (có thể biến điệu biên độ, biến điệu tần số hoặc biến điệu pha). Trong cách biến điệu biên độ: âm tần có tần số là f, sóng mang có tần số là f0 thì sóng biến điệu sẽ có tần số là f0 (để truyền được đi xa) nhưng biên độ biên thiên theo tần số f(thông tin cần truyền đi)

+ Dùng anten để phát và thu sóng.

+ Ở nơi thu phải tách sóng lấy sóng âm tần rồi đưa sóng âm tần về thông tin cần truyền đi.

II. Sơ đồ khối của hệ thống phát thanh và thu thanh đơn giản

– Hệ thống phát thanh:

+ Ống nói (micro): thiết bị biến âm thanh thành dao động điện âm tần

+ Máy phát dao động cao tần: tạo ra dao động cao tần ( sóng mang)

+ Biến điệu: trộn sóng âm tần với sóng mang

+ Khuêch đại cao tần: tăng công suất ( cường độ) của cao tần

+ Anten phát: phát sóng ra không gian.

– Hệ thống thu thanh:

+ Anten thu: thu sóng để lấy tín hiệu.

+ Chọn sóng: là 1 mạch dao động LC, dựa vào hiện tượng cộng hưởng để chọn sóng có tần số mong muốn (vì trong không gian có rất nhiều sóng và anten thu tất cả các sóng đó nên cần phải chọn sóng (chỉnh tần số đến tần số của đài mình muốn nghe)

+ Tách sóng: tách lấy sóng âm tần

+ Khuếch đại âm tần: tăng công suất (cường độ) của âm tần.

+ Loa: biến dao động âm tần thành âm thanh.

Ứng dụng của sóng điện từ: Sóng vô tuyến điện được dùng để tải các thông tin, am thanh và hình ành. Nhờ đó con người có thể thông tin liên lạc từ vị trí này đến vị trí khác trên mặt đất và trong không gian mà không cần dây dẫn.


CÂU HỎI (C)

1. Trả lời câu hỏi C1 trang 117 Vật Lý 12

Hãy giải thích tại sao phải dùng các sóng điện từ cao tần.

Trả lời:

Sóng điện từ cao tần thường được gọi là sóng ngắn. Trong thông tin liên lạc vô tuyến thường dùng sóng ngắn vì:

– Sóng ngắn có năng lượng rất lớn.

– Sóng ngắn ít bị không khí hấp thụ.

– Sóng ngắn có thể truyền đi rất xa nhờ sự phản xạ tốt ở tầng điện li và mặt đất.


2. Trả lời câu hỏi C2 trang 117 Vật Lý 12

Hãy nêu tên của các sóng mang này và cho biết khoảng tần số của chúng.

Trả lời:

Sóng vô tuyến được phân loại gồm: sóng dài, sóng trung, sóng ngắn và sóng cực ngắn.

– Sóng dài: có bước sóng khoảng 103m, tần số khoảng 3.105 Hz.

– Sóng trung: có bước sóng khoảng 102 m, tần số khoảng 3.106 Hz.

– Sóng ngắn: có bước sóng khoảng 10m, tần số khoảng 3.107 Hz.

– Sóng cực ngắn: có bước sóng khoảng vài mét, tần số khoảng 3.108 Hz.


3. Trả lời câu hỏi C3 trang 118 Vật Lý 12

Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản.

Trả lời:

1 – Micro: Tạo ra dao động điện từ âm tần.

2 – Mạch phát sóng điện từ cao tần: Phát sóng điện từ có tần số cao.

3 – Mạch biến điệu: Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần.

4 – Mạch khuếch đại: Khuếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu.

5 – Anten phát: Tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.


4. Trả lời câu hỏi C4 trang 118 Vật Lý 12

Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản.

Trả lời:

1 – Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.

2 – Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần: Khuếch đại dao động điện từ cao tần.

3 – Mạch tách sóng: Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.

4 – Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: Khuếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gửi đến.

5 – Loa: Biến dao động điện thành dao động âm.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 119 sgk Vật Lí 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải (câu trả lời) các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 119 Vật Lý 12

Hãy nêu bốn nguyên tắc cở bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.

Trả lời:

Bốn nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến là:

– Phải dùng các sóng điện từ cao tần.

– Phải biến điệu các sóng mang.

– Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa. Bộ phận làm việc này gọi là mạch tách sóng. Loa sẽ biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.

– Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuếch đại chúng bằng các mạch khuếch đại.


2. Giải bài 2 trang 119 Vật Lý 12

Sóng mang là gì? thế nào là biến điệu một sóng điện từ cao tần?

Trả lời:

– Sóng mang là sóng điện từ tần số cao (cao tần).

– Biến điệu một sóng điện từ cao tần là trộn dao động âm tần và dao động cao tần.


3. Giải bài 3 trang 119 Vật Lý 12

Vẽ sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản và giải thích tác dụng của từng bộ phận trong sơ đồ.

Trả lời:

– Sơ đồ khối của một khối phát thanh đơn giản gồm 5 bộ phận cơ bản sau: micro (1); mạch phát sóng điện từ cao tần (2); mạch biến điệu (3); mạch khuếch đại (4) và anten phát (5).

– Tác dụng của từng bộ phận:

+ Micro (1): biến âm thanh thành dao động điện âm tần

+ Mạch phát sóng điện từ cao tần (2): Tạo ra sóng mang có tần số cao (500 kHz đến 900 MHz)

+ Mạch biến điệu (3): trộn dao động âm tần và dao động cao tần thành dao động cao tần biến điệu.

+ Mạch khuếch đại (4): khuếch đại dao động cao tần biến điệu để đưa ra anten phát.

+ Anten phát (5): Phát xạ sóng cao tần biến điệu ra không gian.


4. Giải bài 4 trang 119 Vật Lý 12

Vẽ sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản và giải thích tác dụng của từng bộ phận trong sơ đồ.

Trả lời:

– Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản gồm 5 bộ phận cơ bản sau: anten thu (1); mạch chọn sóng (2); mạch tách sóng (3); mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần (4) và loa (5).

– Tác dụng của từng bộ phận:

+ Anten thu (1): cảm ứng với nhiều sóng điện từ.

+ Mạch chọn sóng (2): chọn lọc sóng muốn thu nhờ mạch cộng hưởng.

+ Mạch tách sóng (3): lấy ra dao động âm tần từ dao động cao tần biến điệu đã thu được.

+ Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần (4): làm cho dao động âm tần mạnh lên.

+ Loa (5): biến dao động điện âm tần thành âm thanh (tái lập âm thanh).


?

1. Giải bài 5 trang 119 Vật Lý 12

Trong dụng cụ nào dưới đây có cả một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến?

A. Máy thu thanh.

B. Máy thu hình.

C. Chiếc điện thoại di động.

D. Cái điều khiển ti vi.

Bài giải:

Chiếc điện thoại di động có cả một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến.

⇒ Đáp án: C.


2. Giải bài 6 trang 119 Vật Lý 12

Chọn câu đúng.

Trong ” máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường

A. Chỉ có máy phát sóng vô tuyến.

B. Chỉ có máy thu sóng vô tuyến.

C. Có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

D. Không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

Bài giải:

Máy bắn tốc độ xe cộ trên đường có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

⇒ Đáp án: C.


3. Giải bài 7 trang 119 Vật Lý 12

Biến điệu sóng điện từ là:

A. Biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ.

B. Trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.

C. Làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên.

D. Tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.

Bài giải:

Biến điệu sóng điện từ là trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.

⇒ Đáp án: B.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 119 sgk Vật Lí 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lý 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com