Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 166 167 sgk Hóa Học 10

Hướng dẫn giải Bài 39. Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 166 167 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Tốc độ phản ứng

– Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một chất trong các phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

– Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

+ Nồng độ: Tăng nồng độ → tốc độ phản ứng tăng.

+ Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, tăng áp suất → tốc độ phản ứng tăng.

+ Nhiệt độ: Tăng nhiệt độ → tốc độ phản ứng tăng.

+ Diện tích bề mặt: Tăng diện tích bề mặt → tốc độ phản ứng tăng.

+ Chất xúc tác: tùy từng phản ứng, chất xúc tác giúp tăng tốc độ phản ứng.

2. Cân bằng hóa học

– Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch bằng nhau.

– Hằng số cân bằng KC là đại lượng đặc trưng cho cân bằng hóa học.

– Hằng số cân bằng của 1 phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nghiệt độ.

3. Sự chuyển dịch cân bằng

– Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu 1 tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều ngược lại.

– Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học:

+ Khi tăng nồng độ 1 chất (trừ chất rắn) thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng làm giảm nồng độ chất đó và ngược lại.

+ Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tạo ra số mol khí ít hơn và ngược lại. Nếu hệ phản ứng có số phân tử khí ở phản ứng thuận bằng phản ứng nghịch thì sự thay đổi áp suất không làm chuyển dịch cân bằng.

+ Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều của phản ứng thu nhiệt và ngược lại.

Lưu ý: Chất xúc tác không có tác dụng là chuyển dịch cân bằng mà chỉ có tác dụng làm cho phản ứng nhanh hơn.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 166 167 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 166 hóa 10

Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?

A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.

B. Nước giải khát được nén CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.

C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.

Bài giải:

Càng lên cao không khí càng loãng do đó nồng độ oxi càng giảm, nên nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao cháy chậm hơn khi cháy ở mặt đất.


2. Giải bài 2 trang 167 hóa 10

Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

PCl5 (k) \( \rightleftarrows \) PCl3 (k) +Cl2 ∆H > 0

Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng PCl3 trong cân bằng ?

A. Lấy bớt PCl5 ra.

B. Thêm Cl2 vào.

C. Giảm nhiệt độ.

D.Tăng nhiệt độ.

Bài giải:

A. Lấy bớt PCl5 ra ⇒ phản ứng chuyển dịch theo chiều làm tăng PCl5 ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Thêm Cl2 vào ⇒ phản ứng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng Cl2 ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

C. Giảm nhiệt độ ⇒ phản ứng xảy ra theo chiều tỏa nhiệt ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

D. Tăng nhiệt độ ⇒ phản ứng xảy ra theo chiều thu nhiệt ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

⇒ Đáp án: D.


3. Giải bài 3 trang 167 hóa 10

Có thể dùng những biện pháp gì để tăng tốc độ của phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường ?

Bài giải:

Những biện pháp để tăng tốc độ của phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường:

a) Tăng nồng độ chất phản ứng.

b) Tăng áp suất chất phản ứng (nếu là chất khí).

b) Tăng nhiệt độ cho phản ứng.

c) Tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng.

d) Cho thêm chất xúc tác đối với phản ứng cần chất xúc tác.


4. Giải bài 4 trang 167 hóa 10

Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn ?

a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M).

b) Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M,50oC).

c) Zn(hạt) + CuSO4 (2M) và Zn(bột) + CuSO4 (2M).

d) 2H2 + O2 \(\overset{t^{o}thuong}{\rightarrow}\) 2H2O và 2H2 + O2 \(\xrightarrow[Pt]{t^{o}thuong}\) 2H2O.

(Nếu không ghi chú gì thêm là so sánh trong cùng điều kiện.)

Bài giải:

Những phản ứng có tốc độ lớn hơn:

a) Fe + CuSO4 (4M) do nồng độ dung dịch CuSO4 lớn hơn.

b) Zn + CuSO4 (2M,500C) do phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ cao hơn.

c) Zn(bột) + CuSO4 (2M) do có diện tích tiếp xúc giữa kim loại và axit lớn hơn.

d) 2H2 + O2 \(\xrightarrow[Pt]{t^{o}thuong}\) 2H2O do có sự tham gia của chất xúc tác.


5. Giải bài 5 trang 167 hóa 10

Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:

2NaHCO3 (r) \( \rightleftarrows \) Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2O (k) ∆H > 0

Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3 ?

Bài giải:

Để chuyển hóa hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3 ta cần tìm biện pháp để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Vậy những biện pháp đó là:

+ Đun nóng để tăng nhiệt độ phản ứng

+ Tăng nồng độ chất phản ứng Na2CO3

+ Giảm lượng CO2, H2O bằng cách hút bớt ra ngoài, …


6. Giải bài 6 trang 167 hóa 10

Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín:

CaCO3(r) \( \rightleftarrows \) CaO(r) + CO2(k)    ∆H > 0

Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?

a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên.

b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.

c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.

d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.

e) Tăng nhiệt độ.

Bài giải:

a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên ⇒ áp suất giảm ⇒ cân bằng dịch chuyển theo chiều làm tăng áp suất (tăng số mol phân tử khí) ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng ⇒ cân bằng không chuyển dịch do chất rắn không làm ảnh hưởng tới cân bằng.

c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng ⇒ cân bằng không chuyển dịch do chất rắn không làm ảnh hưởng tới cân bằng.

d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng ⇒ NaOH phản ứng với CO2 ⇒ lượng CO2 giảm ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng CO2 ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

e) Tăng nhiệt độ ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.


7. Giải bài 7 trang 167 hóa 10

Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và dịch chuyển theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi :

a) CH4(k) + H2O(k) \( \rightleftarrows \) CO(k) + 3H2(k)

b) CO2(k) + H2(k) \( \rightleftarrows \) CO(k) + H2O(k)

c) 2SO2(k) + O2(k) \( \rightleftarrows \) 2SO3(k)

d) 2HI(k) \( \rightleftarrows \) H2(k) + I2(k)

e) N2O4(k) \( \rightleftarrows \) 2NO2(k)

Bài giải:

Giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi, tức là tăng áp suất của bình. Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê, khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất tức là theo chiều làm giảm số mol phân tử khí. Như vậy ta thu được kết quả như sau:

a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm giảm số mol khí).

b) Cân bằng không chuyển dịch (do số mol khí ở 2 vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng).

c) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm số mol khí).

d) Cân bằng không chuyển dịch (do số mol khí ở 2 vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hướng đến cân bằng).

e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm giảm số mol khí).


Bài trước:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 166 167 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com