Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 22 23 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 22 23 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


I – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Thuyết axit – bazơ của A-rê-ni-út.

– Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.

– Bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra ion OH

– Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa phân li như bazơ.

– Hầu hết các muối khi tan trong nước, điện li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.

Nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc đó điện li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.

2. Tích số ion của nước là KH2O = [H+][OH] =10-14 M (đo ở 25oC). Nó là hằng số trong nước cũng như trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.

3. Giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường :

Môi trường trung tính : [H+] = 10-7 M hay pH = 7,0

Môi trường axit : [H+] > 10-7 M hay pH < 7,0

Môi trường kiềm : [H+] < 10-7 M hay pH > 7,0

4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau :

a) Tạo thành chất kết tủa.

b) Tạo thành chất điện li yếu.

c) Tạo thành chất khí.

5. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong phương trình ion rút gọn của phản ứng, người ta lược bỏ những ion không tham gia phản ứng. Còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.


II – BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 22 23 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:


1. Giải bài 1 trang 22 hóa 11

Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4.

Bài giải:

✔ K2S → 2K+ + S2-

✔ Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42-

HPO42- ⇆ H+ + PO43-

✔ NaH2PO4 → Na+ + H2PO4

H2PO4 ⇆ H+ + HPO42-

HPO42- ⇆ H+ + PO43-

✔ Pb(OH)2 ⇆ Pb2+ + 2OH (phân li kiểu bazơ)

Hoặc: H2PbO2 ⇆ 2H+ + PbO22- (phân li kiểu axit)

✔ HBrO ⇆ H+ + BrO

✔ HF ⇆ H+ + F

✔ HClO4 ⇆ H+ + ClO4


2. Giải bài 2 trang 22 hóa 11

Một dung dịch có [H+] = 0,010M. Tính [OH] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm ? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này.

Bài giải:

Ta có: [H+]= 1,0.10-2 M

→ [OH] = $\frac{1,0.10^{-14}}{[H^+]}$ = $\frac{1,0.10^{-14}}{1,0.10^{-2}}$ = 1,0.10-12 M

→ pH = -log [H+] = -log(1,0.10-2) = 2

Vậy dung dịch này là axit, quỳ tím trong dung dịch này có màu đỏ.


3. Giải bài 3 trang 22 hóa 11

Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của H+ và OH trong dung dịch? Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này?

Bài giải:

Ta có: pH = 9,0 ≥ [H+] = 10-9

→ [OH] = $\frac{1,0.10^{-14}}{[H^+]}$ = $\frac{1,0.10^{-14}}{1,0.10^{-9}}$ = 1,0.10-5 M

Cho phenolphtalein trong dung dịch này sẽ thấy phenolphtalein chuyển thành màu hồng (khi pH ≥ 8,3 phenolphtalein đổi màu)


4. Giải bài 4 trang 22 hóa 11

Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a) Na2CO3 + Ca(NO3)2

b) FeSO4 + NaOH (loãng)

c) NaHCO3 + HCl

d) NaHCO3+ NaOH

e) K2CO3+ NaCl

g) Pb(OH)2 (r) + HNO3

h) Pb(OH)2 (r) + NaOH

i) CuSO4 + Na2S

Bài giải:

Phương trình:

a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓

b) FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

Fe2+ + 2OH → Fe(OH)2

c) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

HCO3 + H+ → CO2 ↑ + H2O

d) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3 + OH  → H2O   + CO32-

e) K2CO3 + NaCl → không phản ứng

g) Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O

Pb(OH)2(r) + 2H+  → Pb2+ +  2H2O

h) Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O

Pb(OH)2(r) + 2OH → PbO22- +     2H2O

i) CuSO4 + Na2S → CuS + Na2SO4

Cu2+ + S2 → CuS↓.


5. Giải bài 5 trang 23 hóa 11

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.

B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.

C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng

D. phản ứng không phải là thuận nghịch.

Bài giải:

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chỉ xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

⇒ Đáp án C.


6. Giải bài 6 trang 23 hóa 11

Kết tủa CdS (hình 1,7a) được tạo thành bằng dung dịch các cặp chất nào dưới đây:

A. CdCl2 + NaOH

B. Cd(NO3)2 + H2S

C. Cd(NO3)2 + HCl

D. CdCl2 + Na2SO4

Bài giải:

Ta có:

Cd(NO3)2 + H2S → CdS↓ + 2HNO3

⇒ Đáp án B.


7. Giải bài 7 trang 23 hóa 11

Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng chất kết tủa sau:Cr(OH)3 ; Al(OH)3; Ni(OH)2 (hình 1.7 b, c, d).

Bài giải:

Phương trình:

✔ CrCl3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3 ↓ + 3 NaCl

Cr3+ + 3OH → Cr(OH)3 ↓

✔ AlCl3 + 3NaOH (đủ) Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl

Al3+ + 3OH → Al(OH)3 ↓

Hoặc: AlCl3 + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

Al3+ + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+

✔ Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 ↓ + 2NaNO3

Ni2+ + 2OH → Ni(OH)2 ↓


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 22 23 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com