Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 109 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 109 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


Lý thuyết

– Kí hiệu hóa học: H.

– Nguyên tử khối: 1.

– Công thức hóa học: H2.

– Phân tử khối: 1.

I. Tính chất vật lí

– H2 là chất khí không màu, không mùi và không vị.

– Tan rất ít trong H2O và nhẹ nhất trong các chất khí.

– 1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. Vậy H2 là chất tan ít trong nước.

II. Tính chất hóa học

1. Tác dụng với oxi

– Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ. Trên thành lọ xuất hiện những giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.

– Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O

– Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn \(2{V_{{H_2}}}\) với \(1{V_{{O_2}}}\)

2. Tác dụng với đồng oxit (CuO)

– Hiện tượng: Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và có nước đọng trên thành ống nghiệm.

– Giải thích: Ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước.

– Phương trình hóa học: H2 + CuO (màu đen) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O

– Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.

III. Ứng dụng

– Bơm kinh khí cầu.

– Sản xuất nhiên liệu.

– Hàn cắt kim loại.

– Sản xuất amoniac, phân đạm….

Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro
Ứng dụng của Hidro

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 109 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 109 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 109 sgk Hóa học 8

Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:

a) Sắt (III) oxit

b) Thủy ngân (II) oxit

c) Chì (II) oxit.

Bài giải:

Phương trình phản ứng:

a) Fe2O3 + 3H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3H2O + 2Fe

b) HgO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) H2O + Hg

c) PbO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) H2O + Pb


2. Giải bài 2 trang 109 sgk Hóa học 8

Hãy kể những ứng dụng của hidro mà em biết.

Trả lời:

– Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, có thể làm nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hidro để hàn cắt kim loại. Đó là vì khí hiđro cháy, sinh ra một lượng nhiệt lớn hơn nhiều lần so với cùng lượng nhiên liệu khác.

– Là nguồn nhiên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.

– Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.

– Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất.


3. Giải bài 3 trang 109 sgk Hóa học 8

Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất

Trong các chất khí, hiđro là khí … Khí hidro có …

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có … vì … của chất khác; CuO có … vì … cho chất khác.

Trả lời:

Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác, CuO có tính oxi hoá vì nhường oxi cho chất khác.


4. Giải bài 4 trang 109 sgk Hóa học 8

Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a) Tính số gam đồng kim loại thu được;

b) tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Bài giải:

a) Số mol đồng (II) oxit:

n = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{48}{80}\) = 0,6 (mol)

Phương trình phản ứng:

CuO + H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) H2O + Cu

1         1       1    (mol)

0,6      0,6    0,6 (mol)

Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g)

b) Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:

V = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít).


5. Giải bài 5 trang 109 sgk Hóa học 8

Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a) Tính số gam thủy ngân thu được;

b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Bài giải:

a) Số mol thủy ngân (II) oxit là:

n = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{21,7}{217}\) = 0,1 (mol)

Phương trình phản ứng:

HgO + H2 → H2O + Hg

1 mol  1 mol  1mol   1 mol

0,1      0,1      0,1      0,1

Khối lượng thủy ngân thu được:

m = 0,1.201 = 20,1 (g)

b) Số mol khí hi đro: n = 0,1 mol

Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:

V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)


6. Giải bài 6 trang 109 sgk Hóa học 8

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).

Bài giải:

Số mol khí hiđro là:

nH2 = \(\dfrac{8,4}{22,4}\) = 0,375 (mol)

Số mol khí oxi:

nO2 = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0,125 (mol)

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2 \(→\) 2H2O

2 mol \(→\) 1 mol \(→\) 2 mol

0,25 mol \( \leftarrow \) 0,125 mol \(→\) 0,25 mol

Vậy số khối lượng nước thu được là:

m = 0,25.18 = 4,5 (g).


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 109 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com