Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 125 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 36: Nước, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 125 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


Lý thuyết

I. Thành phần hoá học của nước

1. Sự phân huỷ nước

Thí nghiệm: Lắp thiết bị điện phân nước (pha thêm 1 ít dung dịch NaOH vào nước)

Bài 36: Nước
Hình 5.10: Phân hủy nước bằng dòng điện

Nhận xét:

+ Trước khi dòng điện một chiều chạy qua mực nước ở hai cột A,B bằng nhau.

+ Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.

+ Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh. Khí thu được là H2 (-) và O2 (+)

2. Sự tổng hợp nước

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau:

+ Theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí Hiđro và một phần khí oxi.

+ Theo tỉ lệ khối lượng là 1 một hiđro và 8 phần oxi hoặc 2 phần hiđro có một nguyên tử Oxi.

Như vậy bằng thực nhiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là H2O.

II. Tính chất của nước

1. Tính chất vật lí

Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…

2. Tính chất hóa học

Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như (như Na, K, Ca..) tạo thành bazơ và hidro như NaOH, KOH tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit.

III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước

Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hằng ngày, sản xuất công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải…

Mỗi người cần góp phần giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm: Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh rạch, sông; phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển…

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 125 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 125 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 125 sgk Hóa học 8

Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại

Nước là hợp chất tạo bởi hai … là … và … Nước tác dụng với một số … ở nhiệt độ thường và một số … tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều … tạo ra axit.

Trả lời:

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.


2. Giải bài 2 trang 125 sgk Hóa học 8

Bằng phương pháp hóa học (dùng dòng điện tách nước, đốt bằng tia lửa điện, hay tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường) hay phương pháp vật lí (nhiệt độ sôi, hóa rắn thành đá và tuyết), ta có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước. Phương trình hóa học:

2H2O \(\overset{điện phân}{\rightarrow}\) 2H2 + O2

2Na+ 2H2O → 2NaOH + H2


3. Giải bài 3 trang 125 sgk Hóa học 8

Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước.

Bài giải:

Số mol nước tạo thành là:

\(n_{H_{2}O}\) = \(\dfrac{1,8}{18}\) = 0,1 (mol)

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2 → 2H2O

2 mol 1 mol 2 mol

0,1 mol ← 0,05 mol ← 0,1 mol

Thể tích khí hidro tham gia phản ứng:

V = 22,4 x 0,1 = 2,24 (lít)

Thể tích khí oxi tham gia phản ứng:

V = 22,4 x 0,05 = 1,12 (lít)


4. Giải bài 4 trang 125 sgk Hóa học 8

Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro (ở đktc) với khí oxi.

Bài giải:

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2 → 2H2O

2 mol 1 mol  2 mol

5 mol 2,5 mol  5 mol

Số mol khí hidro tham gia phản ứng là:

\(n_{H_{2}}\) = \(\dfrac{112}{22,4}\) = 5(mol)

Khối lượng nước thu được là:

\(m_{H_{2}O}\) = 18 x 5 = 90 (g)

Khối lượng riêng của nước là 1 g/ml, suy ra thể tích nước (ở dạng lỏng) thu được là:

V = \(\dfrac{m}{d}\) = \(\dfrac{90}{1}\) = 90 (ml)


5. Giải bài 5 trang 125 sgk Hóa học 8

Viết phương trình các phản ứng hóa học tao ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?

Bài giải:

Phương trình các phản ứng tạo ra bazơ và axit:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

Na2O + H2O → 2NaOH.

SO3 + H2O → H2SO4.

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

Nhận biết dung dịch axit:

+ Quỳ tím hóa đỏ.

+ Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.

Nhận biết dung dịch bazơ:

+ Quỳ tím hóa xanh.

+ Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.


6. Giải bài 6 trang 125 sgk Hóa học 8

Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?

Trả lời:

Vai trò: Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải …

Biện pháp chống ô nhiễm: Không xả rác ra nguồn nước. Phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển…


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 125 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com