Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 134 sgk Hóa Học 12

Hướng dẫn giải Bài 29. Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm sgk Hóa Học 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 134 sgk Hóa Học 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


I – KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Nhôm

– Nằm ở ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

– Là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo.

– Có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e; không tác dụng với oxi của không khí và nước do có lớp màng oxit bảo vệ; tan trong môi trường kiềm.

2. Hợp chất của nhôm

– Al2O3: là oxit lưỡng tính (vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm mạnh).

– Al(OH)3: là hiđroxit lưỡng tính (vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm mạnh).

– Nhôm sunfat:

+ Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

+ Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là Na+, Li+, NH4+).


II – BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 134 sgk Hóa Học 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 134 hóa 12

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do.

A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.

B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.

Bài giải:

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit $Al_2O_3$ bền vững bảo vệ.

⇒ Đáp án: B.


2. Giải bài 2 trang 134 hóa 12

Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. HCl;

B. H2SO4;

C. NaHSO4;

D. NH3.

Bài giải:

Nhôm không tan trong dung dịch $NH_3$. Các dung dịch còn lại $Al$ phản ứng theo phương trình:

$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2↑$

$2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑$

$2Al + 6NaHSO_4→ 3Na_2SO_4 + Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑$

⇒ Đáp án: D.


3. Giải bài 3 trang 134 hóa 12

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A.16,2 gam và 15 gam.

B. 10,8 gam và 20,4 gam.

C. 6,4 gam và 24,8 gam.

D. 11,2 gam và 20 gam.

Bài giải:

♦ Cách 1:

Ta có:

\(n_{H_{2}} = 0,6 \ (mol)\)

$2Al + 2NaOH + 2H_2O → 2NaAlO_2 + 3H_2↑$

$0,4 → 0,6 (mol)$

$Al_2O_3 + 2NaOH → 2NaAlO_2 + H_2O$

$\Rightarrow m_{Al} = 27.0,4 = 10,8 \ (gam)$;

$m_{Al_{2}O_{3}} = 31,2 -10,8 = 20,4 \ (gam)$

⇒ Đáp án: B.

♦ Cách 2:

Bảo toàn electron: $Al$ cho $3e$, $H_2$ nhận $2e$. Như vậy:

\({n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,6 = 0,4(mol)\)

$\Rightarrow m_{Al} = 27.0,4 = 10,8 \ (gam)$;

$m_{Al_{2}O_{3}} = 31,2 -10,8 = 20,4 \ (gam)$

⇒ Đáp án: B.


4. Giải bài 4 trang 134 hóa 12

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.

a) Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.

b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.

c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.

Bài giải:

a) – Bước 1: Dùng H2O:

+ Kim loại nào tan, có khí thoát ra và dung dịch tạo thành trong suốt là Na.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

+ Kim loại nào tan, có khí thoát ra và dung dịch tạo thành vẩn đục là Ca.

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

+ Kim loại không tan là: Mg, Al.

– Bước 2: Lấy dung dịch NaOH cho lần lượt vào 2 kim loại trên:

+ Kim loại nào tan, có khí thoát ra là Al, còn lại không có hiện tượng là Mg.

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + $\frac{3}{2}$H2

b) Dùng dd NaOH

– Dung dịch nào thấy tạo ra kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2

CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2 (vẩn đục) + 2NaCl

– Dung dịch nào tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan là AlCl3

AlCl3 + NaOH → Al(OH)3↓ trắng + NaCl

Al(OH)3 + NaOH dư → NaAlO2 + 2H2O

– Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.

c) Dùng nước

– Chất rắn nào tan trong nước tạo thành dung dịch vẩn đục là CaO.

CaO + H2O → Ca(OH)2 (vẩn đục)

– Lọc bỏ kết tủa và cho dd Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại.

+ Chất rắn nào tan là Al2O3

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O

+ Chất rắn không tan là MgO.


5. Giải bài 5 trang 134 hóa 12

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

Bài giải:

a) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

b) Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó kết tủa tan ra dung dịch trở lại trong suốt

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

c) Cho từ từ dd Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại nếu cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa tan ngay.

Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu sẽ có kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra.

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

d) Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3

NaAlO2 + 2H2O + CO2 → NaHCO3 + Al(OH)3

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dd NaAlO2 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo của Al(OH)3 sau đó khi HCl dư thì kết tủa tan ra

NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O


6. Giải bài 6 trang 134 hóa 12

Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.

Bài giải:

Gọi số mol $K$ và $Al$ trong hỗn hợp là $x, y$

Phương trình hóa học:

$2K + 2H_2O → 2KOH + H_2↑$ (1)

$x → x (mol)$

$2Al + 2KOH + 2H_2O → 2KAlO_2 + 3H_2↑$ (2)

$y \, \, \, \, \, \, y → y (mol)$

Khi thêm HCl vào dd A, lúc đầu không có kết tủa, sau đó mới có kết tủa ⇒ dung dịch A có KOH dư.

Vậy dd A gồm: $KOH$ dư: $x – y (mol)$ và $KAlO_2: y (mol)$

$HCl + KOH → KCl + H_2O$ (3)

$(x – y)→ (x – y) (mol)$

Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa:

$KAlO_2 + HCl + H_2O → Al(OH)_3↓ + KCl$ (4)

Vậy để trung hòa KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M.

Ta có: $n_{HCl} = n_{KOH}$ dư sau phản ứng (2) = $x – y = 0,1.1 = 0,1 (mol)$ (I)

Mặt khác: $39x + 27 y = 10,5$ (II)

Từ (I) và (II) $⇒ x = 0,2; y = 0,1$.

Vậy thành phần % số mol của các kim loại trong X là:

$\% n_K = \frac{0,2}{0,3} .100\% = 66,67\%$;

$\% n_{Al} = 100\% – 66,67\% = 33,33\%$.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 134 sgk Hóa Học 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com