Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 143 sgk Hóa Học 10

Hướng dẫn giải Bài 33. Axit sunfuric – Muối sunfat sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 143 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – AXIT SUNFURIC

1. Tính chất vật lí

– Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước.

– Tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.

Lưu ý: để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, ta cần rót từ từ axit vào nước, khuấy nhẹ và không làm ngược lại.

2. Tính chất hóa học

a) Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng

H2SO4 loãng mang những tính chất chung của một axit

Làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại (trước H) giải phóng H2, tácdụng bazơ, oxit bazơ và nhiều muối.

H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2­

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4¯ + 2HCl

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2­

b) Tính chất của dung dịch H2SO4 đặc

H2SO4 đặc ngoài mang tính chất của một axit, chúng còn có tính oxi hóa mạnh

– Tác dụng với kim loại: Axit H2SO4 đặc oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại có tính khử mạnh).

2Fe + 6H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

3Zn + 4H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 3ZnSO4 + S + 4H2O

4Mg + 5H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 4MgSO4 + H2S + 4H2O

Lưu ý:Al, Fe, Cr không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội.

– Tác dụng với phi kim: Tác dụng với các phi kim dạng rắn (to) tạo hợp chất của phi kim ứng với số oxi hóa cao nhất. 2H2SO4 đặc + S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 3SO2 + 2H2O

5H2SO4 đặc + 2P \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

– Hút nước một số hợp chất hữu cơ

C12H22O11 + H2SO4 đặc → 12C + 11 H2O

Sau đó: 2H2SO4 đặc + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O

3. Ứng dụng

– Axit sunfuric là chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4.

– Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, ….

4. Sản xuất axit sunfuric

Từ FeS­2

4FeS2 + 11O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Fe23 + 8SO2

2SO2 + O2 \(\overset{{{V}_{2}}{{O}_{5}},{{t}^{0}}}{\leftrightarrows}\)2SO3

nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nSO3 (Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc 98%)

H2SO4.nSO3 + H2O → (n +1)H2SO4 (Pha loãng oleum bằng nước, được axit đặc)

Từ S­

S + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2

2SO2 + O2 \(\overset{{{V}_{2}}{{O}_{5}},{{t}^{0}}}{\leftrightarrows}\)2SO3

SO3 + nH2SO4 → H2SO4.nSO3

H2SO4.nSO3 + H2O → (n +1)H2SO4

II – MUỐI SUNFAT, NHẬN BIẾT ION SUNFAT

1. Muối SUNFAT

Có 2 loại muối sunfat:

– Muối trung hòa: Chứa ion SO42-. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan

– Muối axit: Chứa ion HSO4

2. Nhận biết ION SUNFAT

Ta dùng dung dịch muối bari hoặc Ba(OH)2. Sản phẩm tạo thành BaSO4 có kết tủa trắng, không tan trong axit.

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 143 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 143 hóa 10

Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92% O và 1,12% H.

Hợp chất này có công thức hóa học là

A. H2SO3.

B. H2SO4.

C. H2S2O.

D. H2S2O8.

Chọn đáp án đúng.

Bài giải:

Giả sử công thức hóa học của hợp chất là HxSyOz. Ta có:

$x:y:z = \dfrac{{\% {m_H}}}{1}:\dfrac{{\% {m_S}}}{{32}}:\dfrac{{\% {m_O}}}{{16}}$ $= \dfrac{{1,12}}{1}:\dfrac{{35,96}}{{32}}:\dfrac{{62,92}}{{16}} = 2:2:7$

Vậy công thức hóa học của hợp chất là: H2S2O7

⇒ Đáp án: C.


2. Giải bài 2 trang 143 hóa 10

Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất là oleum H­2S2O7

A. +2.    B. +4.

C. +6.    D. +8.

Bài giải:

Gọi số oxi hóa của S là x

Ta có 1.2 + 2.x + 7.(-2) = 0 \( \to\) x = 6

\( \to\) số oxi hóa của S là +6

⇒ Đáp án: C.


3. Giải bài 3 trang 143 hóa 10

Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu : NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, nếu có.

Bài giải:

Lấy mẫu thử ra các ống nghiệm và đánh số tương ứng.

– Dùng quỳ tím:

+ Chất làm quỳ tím chuyển đỏ ⇒ HCl

+ Không chuyển màu: NaCl, Na2SO4, Ba(NO3)2

– Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 3 ống nghiệm còn lại:

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Na2SO4

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.

+ Không hiện tượng: NaCl, Ba(NO3)2

– Nhỏ dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại:

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng ⇒ NaCl

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3


4. Giải bài 4 trang 143 hóa 10

a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao ?

b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than (được gọi là sự hóa than). Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glucozơ, sacarozơ.

c) Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào ?

Bài giải:

a) Axit sunfuric đặc có tác dụng làm khô những khí ẩm như: CO2, O2, …

Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc như khí H2S, H2 … (do có tính khử nên xảy ra phản ứng hóa học).

H2SO4 + H2 → SO2 + H2O.

H2SO4 + 3H2S → 4S + 4H2O.

b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất thành than:

– Glucozo: C6H12O6 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,dac}}\) 6C + 6H2O.

– Saccarozo: C12H22O11 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,dac}}\) 12C + 11H2O.

c) Sự làm khô: chất được làm khô không thay đổi.

Sự hóa than: chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác, trong đó có cacbon.


5. Giải bài 5 trang 143 hóa 10

a) Trong các trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra phương trình hóa học của phản ứng để minh họa.

b) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học đặc trưng ? Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra những phương trình hóa học của phản ứng để minh họa.

Bài giải:

a) Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là :

– Đổi màu quỳ tím thành đỏ.

– Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

– Tác dụng với oxit bazơ và bazơ.

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

– Tác dụng với nhiều muối.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl.

b) Dung dịch axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học đặc trưng : tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.

– Tính oxi hóa mạnh :

2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O.

2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O.

2H2SO4 + 2KBr → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4.

– Tính háo nước :

Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước . Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tố H và O là những nguyên tố thành phần của các hợp chất gluxit giải phóng cacbon và nước.

C12H22O11 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,dac}}\) 12C + 11H2O.

Da thịt khi tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng.


6. Giải bài 6 trang 143 hóa 10

Có 100 ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/cm3. Người ta muốn pha chế loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.

a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.

b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào ?

Bài giải:

a) Thể tích nước cần dùng để pha loãng.

Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%

100.1,84 g/ml = 184g.

Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên là :

\(\dfrac{184.98}{100}=180,32\) (gam).

Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất là:

\(\dfrac{180,32.100}{20}=901,6\) (gam).

Khối lượng nước cần bổ sung vào 100 ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20% là :

901,6 – 184g = 717,6 gam

Vì D của nước là 1g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.

b) Cách tiến hành khi pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc:

Khi pha loãng lấy 717,7 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100 ml H2SO4 98% dọc theo chiếc đũa thủy tinh vào lượng nước trên, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt… và gây bỏng rất nặng.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 143 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com