Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 151 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 44: Bài luyện tập 8, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 151 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


I – Kiến thức

1. Độ tan của chất trong nước là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?

a) Độ tan của một chất trong nước (S) là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

b) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất là nhiệt độ (đối với độ tan của chất khí trong nước còn phụ thuộc vào áp suất)

2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?

a) Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) cho biết số gam chất tan chứa trong 100 gam dung dịch.

\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\)

C% là nồng độ phần trăm của dung dịch.

mct là khối lượng chất tan (gam)

mdd là khối lượng dung dịch (gam) với (mdung dịch = mdung môi + mchất tan)

b) Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

\({C_M} = \frac{n}{V}(mol/l)\)

n: số mol chất tan.

V: thể tích dung dịch.

3. Cách pha chế dung dịch như thế nào?

– Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng

– Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định

Ví dụ: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch NaCl 20%.

♦ Cách tính toán:

Khối lượng muối NaCl cần dùng là:

\({m_{NaCl}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{200.20}}{{100}} = 40(gam)\)

Khối lượng nước cần dùng:

mdung dịch= mdung môi + mchất tan

⇒ mdung môi = mdung dịc – mchất tan = 200 – 40 = 160 (gam)

♦ Cách pha chế:

– Cân 40 gam NaCl khan cho vào cốc.

– Cân 160 gam nước cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi NaCl tan hết. Ta được 200 gam dung dịch NaCl 20%.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 151 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


II – Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 151 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 151 sgk Hóa học 8

Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?

a) \(S_{KNO_{3}(20^{0}C)}\) = 31,6 g; \(S_{KNO_{3}(100^{0}C)}\) = 246 g

\(S_{CuSO_{4}(20^{0}C)}\) = 20,7 g; \(S_{CuSO_{4}(100^{0}C)}\) = 75,4 g

b) \(S_{CO_{2}(20^{0}C, 1 atm)}\) = 1,73 g; \(S_{CO_{2}(60^{0}C, 1 atm)}\) = 0,07 g

Bài giải:

a) Ở 200C độ tan của KNO3 là 31,6 g;

    Ở 1000C độ tan của KNO3 là 246 g.

    Ở 200C độ tan của CuSO4 là 20,7 g;

    Ở 1000C độ tan của CuSO4 là 75,4 g.

b) Ở 200C và 1 atm độ tan của khí cacbonic là 1,73 g;

    Ở 600C và 1atm độ tan của khí cacbonic là 0,07 g.


2. Giải bài 2 trang 151 sgk Hóa học 8

Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.

Bài giải:

a) Khối lượng H2SO4 là:

\({m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{20.50\% }}{{100\% }} = \,10\,(g)\)

Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:

C% = \(\frac{10}{50}\) . 100% = 20%

b) Số mol của H2SO4 là:

n = mH2SO4 : MH2SO4 = 10 : 98 = 0,102 (mol)

Thể tích của H2SO4 là:

V = mdd: d = 50 : 1,1 = 45,45 (ml) = 0,04545 (lít)

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:

CM = \(\frac{0,102}{0,04545}\) = 2,24 (mol/lít)


3. Giải bài 3 trang 151 sgk Hóa học 8

Biết \(S_{K_{2}SO_{4}(_{20^{0}C})}\) = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.

Bài giải:

Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 200C là:

C% = \(\frac{11,1}{111,1}\) . 100% = 9,99%


4. Giải bài 4 trang 151 sgk Hóa học 8

Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.

a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?

Bài giải:

a) Số mol của NaOH là:

\({n_{NaOH}} = \frac{8}{{40}} = 0,2\,(mol)\)

Nồng độ mol của dung dịch là:

CM = \(\frac{0,2.}{0,8}\) = 0,25 M

b) Thể tích nước cần dùng:

Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:

nNaOH = \(\frac{0,25.200}{1000}\) = 0,05 mol

Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH

Vdd = \(\frac{0,05.1000}{0,1}\) = 500 ml

Vậy thể tích nước phải thêm là:

\(V_{H_{2}O}\) = 500 – 200 = 300 ml


5. Giải bài 5 trang 151 sgk Hóa học 8

Hãy trình bày cách pha chế:

a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.

b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.

Bài giải:

a) Khối lượng chất tan là:

m = \(\frac{4.400}{100}\) = 16 g

Khối lượng dung môi:

mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 g

Cách pha chế: Cần lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cần lấy 384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết. Ta được 400 g dung dịch CuSO4 4%

b) Số mol chất tan:

n = \(\frac{300.3}{1000}\) = 0,9 mol

Khối lượng của 0,9 mol NaCl.

m = 58,5 x 52,65 (g)

Cách pha chế: Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300 ml. Ta được 300 ml dung dịch CuSO4 3M


6. Giải bài 6 trang 151 sgk Hóa học 8

Hãy trình bãy cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M

Bài giải:

a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:

m = \(\frac{2.150}{100}\) = 3 g

Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:

mdd = \(\frac{100.3}{20}\) = 15 g

Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g

Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%

b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M

n = \(\frac{0,5.250}{100}\) = 0,125 mol

Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:

V = \(\frac{1000.0,125}{2}\) = 62,5 ml

Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 151 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com