Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 162 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 162 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


I – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Viết CTCT, tên các hiđrocacbon, hệ thống hóa các tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm.

2. Phân biệt được những điểm giống và khác nhau giữa các hiđrocacbon thơm với nhau và với các hiđrocac bon khác.

3. Khắc sâu tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm, mối liên hệ giữa các hi đrocacbon đã học với hiđrocacbon thơm.

4. Rèn luyện kĩ năng giải bào toán hóa học.


II – BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 162 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 162 hóa 11

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brom, hiđro bromua? Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

Bài giải:

♦ Công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm:

– Công thức cấu tạo của hidrocacbon thơm có CTPT $C_8H_{10}$

Gợi ý bài tập SGK Bài 36 Hóa học 11 Cơ bản

(1) C6H5-C2H5 : Etylbenzen.

(2) 1,2-CH3-C6H4-CH3: (1,2-đimetyl benzen hoặc 2-metyl toluen hoặc octo-metyl toluen hoặc o-xilen).

(3) 1,3-CH3-C6H4-CH3: (1,3-đimetyl benzen hoặc 3-metly toluen hoặc meta-metyl toluen hoặc m-xilen).

(4) 1,4-CH3-C6H4-CH3: (1,4-đimetyl benzen hoặc 4-metyl toluen hoặc para-metyl toluen p-xilen).

– Công thức cấu tạo của hidrocacbon thơm có CTPT $C_8H_8$

Stiren

♦ Phương trình hóa học:

$C_8H_{10}$: Không có đồng phân nào phản ứng được với HBr mà chỉ có thể phản ứng với Br2 (khi có xúc tác).

$C_8H_8$: Có công thức cấu tạo của stiren tác dụng với cả HBr và Br2.


2. Giải bài 2 trang 162 hóa 11

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng sau: benzen, stiren, toluen và hex-1-in.

Bài giải:

C6H6 C6H5-CH=CH2 C6H5CH3 Hex-1-in
dd AgNO3/NH3 Kết tủa
KMnO4, nhiệt độ thường Nhạt màu X
KMnO4, nhiệt độ cao X Nhạt màu X

– Dùng dd AgNO3/NH3 nhận được hex-1-in do có kết tủa vàng xuất hiện.

\(CH≡C-CH_2-CH_2-CH_3 + AgNO_{3} + NH_{3} → AgC≡C-CH_2-CH_2-CH_3↓ + NH_{4}NO_{3}\)

– Cho KMnO4 vào ở nhiệt độ thường chất nào làm mất màu là stiren. Đun nóng dd KMnO4 chất nào làm mất màu là toluen, còn lại không có hiện tượng gì là benzen.


3. Giải bài 3 trang 162 hóa 11

Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác.

Bài giải:

– Phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan:

\(\\ 2CH_{4} \xrightarrow[ 1500^)C ]{ \ lam \ lanh \ nhanh \ } C_{2}H_{2} + 3H_{2}\)

\(CH \equiv CH + H_{2} \xrightarrow[ t^0 ]{ \ Pd/PbCO_{3}\ } CH_{2}=CH_{2}\)

\(3C_{2}H_{2} \xrightarrow[ \ ]{C, \ 600^0C \ } C_{6}H_{6}\)

– Phản ứng điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác:


4. Giải bài 4 trang 162 hóa 11

Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen (TNT).

Hãy tính:

a) Khối lượng TNT thu được.

b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng.

Bài giải:

Phương trình phản ứng:

Theo phương trình:

$92 (kg) toluen + 189 (kg) HNO_3  →  227 (kg) TNT$

Theo đề bài:

$23 (kg) toluen + x (kg) HNO_3  →  y (kg) TNT$

Ta suy ra:

\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x = \dfrac{23.189}{92} = 47,25 \ (kg) \\ \ \\ y = \dfrac{23.227}{92} = 56,75 \ (kg) \end{matrix}\right.\)

a) Khối lượng TNT thu được là $56,75 kg$

b) Khối lượng axit $HNO_3$ đã phản ứng là $47,25 kg$


5. Giải bài 5 trang 162 hóa 11

Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.

a) Tìm công thức phân tử của X.

b) Viết công thức cấu tạo, gọi tên chất X.

Bài giải:

Gọi công thức phân tử của Ankyl benzen là $C_nH_{2n-6} (n≥ 6)$

♦ Cách 1:

\(\begin{gathered}
\% C = \dfrac{{12n}}{{14n – 6}}.100\% = 91,31\% \hfill \\
⇒ n = 7 \hfill \\
\end{gathered} \)

♦ Cách 2:

\(\dfrac{{\% C}}{{\% H}} = \dfrac{{91,31}}{{100 – 91,31}} = \dfrac{{12n}}{{2n – 6}} \to n = 7 \to X:{C_7}{H_8}\)

a) Công thức phân tử của $X$ là $C_7H_8$

b) Công thức cấu tạo của $X$ là: $C_6H_5CH_3$: toluen.

 


6. Giải bài 6 trang 162 hóa 11

Hiđrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X

A. C2H2

B. C4H4

C. C6H6

D. C8H8

Bài giải:

♦ Cách 1:

Gọi Công thức phân tử của $X$ là $C_xH_y$

Ta có:

\(\begin{gathered}
x:y = \dfrac{{\% C}}{{12}}:\dfrac{{\% H}}{1} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{92,3\% }}{{12}}:\dfrac{{7,7\% }}{1} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\, = 7,6:7,7 \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\, = 1:1 \hfill \\
\end{gathered} \)

⇒ công thức phân tử của $X$ có dạng $(CH)_n$

⇒ loại phương án A và phương án C.

Mà đề nói chất trên tác dụng được với dd Br2 (không xúc tác) ⇒ Đó là Stiren $C_8H_8$

⇒ Đáp án: D.

♦ Cách 2:

Vì $X$ ở thể lỏng nên loại đáp án A và B.

$X$ tác dụng được với dung dịch brom nên chỉ là đáp án D.

⇒ Đáp án: D.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 162 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com