Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 165 sgk Hóa Học 12

Hướng dẫn giải Bài 37. Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt sgk Hóa Học 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 165 sgk Hóa Học 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


I – KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Sắt

– Cấu hình electron: [Ar] 3d64s2.

– Dễ nhường 2e ở phân lớp 4s thể hiện số oxi hóa +2 và có thể nhường thêm 1e ở phân lớp 3d thể hiện ở số oxi hóa +3.

2. Hợp chất của sắt

– Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Fe(II) là tính khử : Fe2+ → Fe3+ + 1e.

– Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Fe(III) là tính oxi hóa :

Fe3+ + 1e → Fe2+ ; Fe3+ + 3e → Fe

3. Hợp kim của sắt

Gang và thép.


II – BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 165 sgk Hóa Học 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 165 hóa 12

Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau :

a) Fe + H2SO4 (đặc) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2 ↑+ …

b) Fe + HNO3 (đặc) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NO2 ↑+ …

c) Fe + HNO3 (loãng) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NO↑ + …

d) FeS + HNO3 → NO↑ + Fe2(SO4)3 + …

Bài giải:

Các phương trình phản ứng:

a) $2Fe + 6H_{2}SO_{4 \ đặc} \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 \ \ } Fe_{2}(SO_{4})_{3} + 3SO_{2}\uparrow + \ 6H_{2}O$

b) $Fe + 6HNO_{3 \ đặc} \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 \ \ } Fe(NO_{3})_{3} + 3NO_{2} \uparrow + \ 3H_{2}O$

c) $Fe + 4HNO_{3 \ loãng} \xrightarrow[ \ ]{\ t^0 \ \ } Fe(NO_{3})_{3} + NO \uparrow + \ 2H_{2}O$

d) $3FeS + 12HNO_3 →Fe(NO_3)_3+Fe_2(SO_4)_3+ 9NO↑ + 6H_2O$


2. Giải bài 2 trang 165 hóa 12

Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe.

Bài giải:

– Lấy mỗi mẫu 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

– Cho lần lượt dung dịch $HCl$ dư vào 3 mẫu:

+ Mẫu nào có khí thoát ra và kim loại tan hết là mẫu chứa $Al – Fe$.

Phương trình phản ứng:

$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + H_2↑$

$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2↑$

+ Mẫu nào có khí thoát ra, vẫn còn chất rắn không tan là mẫu chứa $Al – Cu$ và $Fe- Cu$ (do $Cu$ là kim loại đứng sau $H$ trong dãy điện hóa nên không phản ứng với $HCl$).

– Cho dung dịch NaOH dư vào mẫu $Al – Cu$ và $Fe – Cu$:

+ Mẫu kim loại nào có khí $H_2$ thoát ra là $Al – Cu$.

$Al + NaOH + H_2O → NaAlO_2 + \dfrac{3}{2}H_2↑$

+ Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là $Fe – Cu$.


3. Giải bài 3 trang 165 hóa 12

Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại trong hỗn hợp đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.

Bài giải:

– Cho dung dịch $NaOH$ dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.

+ Phần dung dịch là $NaAlO_2$ và $NaOH$ dư.

Phương trình phản ứng:

$Al + NaOH + H_2O → NaAlO_2 + \dfrac{3}{2}H_2↑$

+ Phần chất rắn là $Cu$ và $Fe$.

– Lấy phần dung dịch dẫn $CO_2$ đến dư thu được kết tủa $Al(OH)_3$. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là $Al_2O_3$. Điện phân nóng chảy $Al_2O_3$ ta được $Al$.

Các phương trình phản ứng:

$NaAlO_2 + CO_2 + H_2O → NaHCO_3 + Al(OH)_3↓$

$CO_2 + NaOH → NaHCO_3$

$CO_2 + NaOH → Na_2CO_3 + H_2O$

$2Al(OH)_3 \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 \ \ } Al_2O_3 + 3H_2O$

$2Al_2O_3 \xrightarrow[ \ ]{đpnc} 4Al + 3O_2$

– Phần chất rắn đem hòa tan trong $HCl$ dư, thu được dung dịch là $FeCl_2$, còn phần chất rắn là $Cu$. Điện phân dung dịch thu được ta được $Fe$.

Các phương trình phản ứng:

$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2↑$

$FeCl_2 \xrightarrow[ \ ]{đpdd } Fe + Cl_2↑$


4. Giải bài 4 trang 165 hóa 12

Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí ở đktc. Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được chất rắn. Tính khối lượng bột sắt đã dùng và khối lượng chất rắn thu được.

Bài giải:

– Trường hợp 1: Lượng sắt tác dụng hết.

Đối $560 \,ml = 0,56 \,lít$

Số mol H2 là: \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,56}}{{22,4}} = 0,025\,\,mol\)

Phương trình hóa học:

\(F{\rm{e}} + {H_2}S{O_4} \to F{\rm{eS}}{{\rm{O}}_4} + {H_2}\) (1)

Theo phương trình (1) ta có:

\({n_{F{\rm{e}}}} = {n_{{H_2}}} = 0,025\,\,mol\)

\( \to {m_{F{\rm{e}}}} = 0,025.56 = 1,4\,\,gam\)

– Trường hợp 2: Lượng Fe gấp đôi

Theo phương trình (1) số mol Fe khi đó là:

\({n_{F{\rm{e}}}} = 0,025.2 = 0,05\,\,mol\)

Phương trình hóa học:

\(F{\rm{e}} + CuS{O_4} \to F{\rm{eS}}{{\rm{O}}_4} + Cu\) (2)

\({n_{F{\rm{e}}}} = 0,05\,\,mol \to {m_{F{\rm{e}}}} = 0,05.56 = 2,8\,\,gam\)

Theo phương trình (2) ta có:

\({n_{Cu}} = {n_{F{\rm{e}}}} = 0,05\,\,mol\)

\( \to {m_{rắn}} = {m_{Cu}} = 0,05.64 = 3,2\,\,gam\)


5. Giải bài 5 trang 165 hóa 12

Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là :

A. 3,6 gam.

B. 3,7 gam.

C. 3,8 gam.

D. 3,9 gam.

Bài giải:

Gọi công thức chung là $MO$

Phương trình hóa học:

$MO + H_2SO_4 → MSO_4 + H_2O$

$⇒ n_{O \,(trong \,oxit)} = n_{H_2SO_4} = 0,02 (mol)$

$⇒ m_{KL} = m_{oxit} – m{O \,(trong \,oxit)}$

$= 2,3 – 0,02.16 =1,98 (g)$

$m_{muối} = m_{KL} + {m_{SO_4^{2 – }}}$

$= 1,98 + 0,02.96 = 3,9 (g)$

⇒ Đáp án: D.


6. Giải bài 6 trang 165 hóa 12

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là :

A. Sắt.

B.Brom.

C. Photpho.

D.Crom.

Bài giải:

Gọi số pronton là $p$ và số notron là $n$.

Theo đề bài ta có hệ phương trình sau:

\(\left\{ \begin{gathered}
2p + n = 82 \hfill \\
2p – n = 22 \hfill \\
\end{gathered} \right. ⇒ \left\{ \begin{gathered}
p = 26 \hfill \\
n = 30 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

⇒ Nguyên tử khối của $X = p+ n = 56$

⇒ X là sắt

⇒ Đáp án: A.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 165 sgk Hóa Học 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com