Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 177 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 177 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Định nghĩa, đồng phân, danh pháp

– Định nghĩa: Khi thay thế nguyên tử hiđro của phân tử hiđrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.

– Công thức tổng quát: RXn

– Phân loại: theo bản chất, số lượng nguyên tử halogen và đặc điểm cấu tạo gốc hiđrocacbon.

– Bậc của dẫn xuất halogen = bậc C liên kết với X.

– Đồng phân: gồm đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí X.

– Tên gọi: + Tên gốc – chức: Tên gốc hiđrocacbon + halogen.

Tên thay thế: Số chỉ vị trí nhóm halogen – tên nhóm halogen + tên hiđrocacbon.

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng thế nguyên tử halogen X bằng nhóm OH.

PTTQ: RXn + nNaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) R (OH)n + nNaX

b) Phản ứng tách HX

R1R2CX- CH2R3 → R1R2C = CHR3 + HX (xúc tác: kiềm/ ancol, to).

3. Ứng dụng

– Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ.

– Làm dung môi và nhiều ứng dụng quan trọng khác.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 177 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 177 hóa 11

Gọi tên mỗi chất sau: CH3-CH2Cl; CH2=CH-CH2Cl; CHCl3; C6H5Cl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hidrocacbon tương ứng.

Bài giải:

– Tên gọi của các chất:

$CH_{3}-CH_{2}Cl$ Etyl clorua (cloetan).
$CH_{2} =CH-CH_{2}Cl$ Anlyl clorua (1-cloprop- 2-en, 3-clopropen).
$CHCl_{3}$ Clorofom (triclometan).
$C_{6}H_{5}Cl$ Phenyl clorua (clobenzen).

– Điều chế từ hidrocacbon tương ứng:

– $CH_{3}-CH_{3} + Cl_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ a’s, \ 1:1 \ } CH_{3}-CH_{2}Cl + HCl$

– $CH_{2}=CH-CH_{3} + Cl_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ 500^0C \ } CH_{2} =CH-CH_{2}Cl + HCl$

– $CH_{4} + 3Cl_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ a’s, \ 1:1 \ } CHCl_{3} + 3HCl$

– $C_{6}H_{6} \xrightarrow[ \ ]{ \ Fe, \ t^0 \ } C_{6}H_{5}Cl + HCl$


2. Giải bài 2 trang 177 hóa 11

Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng thủy phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzyl clorua, anylyl bromua; xiclohexyl clorua.

Bài giải:

Phương trình hóa học:

– 1,2- đicloetan thủy phân trong dung dịch NaOH:

\(\begin{matrix} CH_{2} – CH_{2} \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ Cl \ \ \ \ \ \ \ Cl \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ 2NaOH \xrightarrow[\ ]{ \ \ t^0 \ } \ \\ \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \begin{matrix} CH_{2} – CH_{2} \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ OH \ \ \ \ \ OH \end{matrix} \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ 2NaCl \ \\ \ \\ \ \end{matrix}\)

– Benzyl clorua thủy phân trong dung dịch NaOH:

$C_6H_5-CH_2-Cl + NaOH \xrightarrow{{{t^0}}} C_6H_5-CH_2-OH + NaCl$

– Anylyl bromua thủy phân trong dung dịch NaOH:

\(CH_{2}=CH-CH_{2}-Br + NaOH \xrightarrow[ \ ]{ \ \ t^0 \ } CH_{2}=CH-CH_{2}-OH + NaBr\)

– Xiclohexyl clorua thủy phân trong dung dịch NaOH:

$C_6H_{11}-Cl + NaOH \xrightarrow{{{t^0}}} C_6H_{11}-OH + NaCl$


3. Giải bài 3 trang 177 hóa 11

Cho nhiệt độ sôi (oC) của một số dẫn xuất halogen trong bảng dưới đây:

X Cl Br I
CH3-X -24 5 42
C2H5-X 1 38 72
n-C3H7-X 47 71 102
n-C4H9-X 78 102 131

Nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ sôi theo chiều tăng mạch cacbon (theo hàng dọc) và theo nguyên tử khối của halogen (hàng ngang). Giải thích sơ bộ.

Bài giải:

Nhận xét:

– Theo chiều ngang khi cùng mạch cacbon, các nguyên tử khối của các halogen tăng dần dẫn đến nhiệt độ sôi cũng tăng dần.

– Theo chiều dọc khi mạch cabon tăng (cùng nguyên tố halogen) thì nhiệt độ sôi của các chất cũng tăng dần.

Nguyên nhân là do: khi nguyên tử khối của các chất tăng dần cần tốn nhiều năng lượng để chuyển các phân tử hữu cơ sang trạng thái hơi nhiệt độ sôi tăng.


4. Giải bài 4 trang 177 hóa 11

Từ axetilen, viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2- đibrometan (2); vinyl clorua (3); 1,1- đibrometan (4).

Bài giải:

(1) điều chế etyl bromua:

$C_{2}H_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ +H_{2}, \ Ni \ t^0} C_{2}H_{6} \xrightarrow[ \ ]{ \ Br_{2}, \ t^0 \ } C_{2}H_{5}Br$

Phương trình phản ứng:

$CH≡CH + H_2 \xrightarrow{{Ni,{t^0}}} CH_3-CH_3$

$CH_3-CH_3 + Br_2 \xrightarrow{t^0} CH_3-CH_2-Br + HBr$

(2) điều chế 1,2-đibrometan:

$C_{2}H_{2} \xrightarrow[\ ]{ \ \ \ \ } C_{2}H_{4} \xrightarrow[ \ ]{ \ +Br_{2} \ } CH_{2}Br- CH_{2}Br$

Phương trình phản ứng:

$CH≡CH + H_2 \xrightarrow{{Pb/PbC{O_3},,{t^0}}} CH_2=CH_2$

$CH_2=CH_2 + Br_2 → CH_{2}Br- CH_{2}Br$

(3) điều chế vinyl clorua:

$C_{2}H_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ +HCl/HgCl_{2} \ } C_{2}H_{3}Cl$

Phương trình phản ứng:

$CH≡CH + HCl \xrightarrow{{HgC{l_2},150 – {{200}^0}C}} CH_2=CH-Cl$

(4) điều chế 1,1 –đibrometan

$C_{2}H_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ +HBr \ } CH_{2}=CHBr \xrightarrow[ \ ]{ \ +HBr \ } CH_{3}CHBr_{2}$

Phương trình phản ứng:

$CH≡CH + HBr \xrightarrow{{{t^0},xt}} CH_2=CHBr$

$CH_2=CHBr + HBr \xrightarrow{{{t^0},xt}} CH_{3}CHBr_{2}$


5. Giải bài 5* trang 177 hóa 11

Dùng hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 1ml một trong hai chất lỏng sau: etylbromua (1); brombenzen (2).

Thêm tiếp vào mỗi ống 1 ml dung dịch AgNO3. Đun sôi hai ống nghiệm, thấy ở ống 1 có kết tủa vàng nhạt, trong khi đó ở ống 2 không có hiện tượng gì. Nhận xét và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.

Bài giải:

Ống (1) có phản ứng:

$CH_3– CH_2Br + H_2O \xrightarrow{{{t^0}}} CH_3- CH_2OH + HBr$

$AgNO_3 + HBr → AgBr↓vàng + HNO_3$

Ống (2) không có phản ứng.

Nhận xét: Chứng tỏ liên kết C- Br trong brombenzen rất bền, liên kết C-Br trong etylbromua kém bền hơn.


6. Giải bài 6 trang 177 hóa 11

Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được

A. Etanol.

B. Etilen.

C. Axetilen.

D. Etan.

Bài giải:

Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH thu được etilen

Phương trình phản ứng:

$CH_3CH_2Cl + KOH \xrightarrow{C_2H_5OH, t^0} CH_2=CH + KCl + H_2O$

⇒ Đáp án: B.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 177 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com