Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 208 sgk Vật Lí 11

Hướng dẫn giải Bài 32. Kính lúp sgk Vật Lí 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 208 sgk Vật Lí 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập, đi kèm công thức, định lí, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lý 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – Tổng quát về các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt

Các dụng cụ quang đều có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng này là số bội giác, được định nghĩa như sau:

\(G=\frac{\alpha }{\alpha _0}=\frac{tan\alpha }{tan\alpha _0}\) (góc nhỏ)

II – Công dụng và cấu tạo của kính lúp

Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ. Kính lúp là một TKHT (hoặc một hệ ghép tương đương) có tiêu cự nhỏ.

III – Sự tạo ảnh bởi kính lúp

Muốn cho ảnh của vật là ảo thì vật đó phải đặt trong khoảng quang tâm O của kính đến tiêu điểm vật chính F.

Ngoài ra, để mắt có thể nhìn thấy ảnh thì nó phải có vị trí nằm ở trong khoảng nhìn rõ của mắt.

Để thỏa mãn hai điều kiện trên, khi dùng kính lúp ta phải điều chỉnh (xê dịch kính trước vật hoặc ngược lại). Động tác quan sát ảnh ở một vị trí xác định gọi là ngắm chừng ở vị trí đó.

Khi cần quan sát trong một khoảng thời gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng ở điểm cực viễn để mắt không bị mỏi.

IV – Số bội giác của kính lúp

Xét trường hợp ngắm chừng vô cực:

\(G_∞=\frac{\alpha }{\alpha _0}=\frac{tan\alpha }{tan\alpha _0}\)

Ta có: $tanα = \frac{AB}{f}$

Ngoài ra, góc trông vật có giá trị lớn nhất α0 ứng với vật đặt tại điểm cực cận Cc:

Ta có: $tanα_0 = \frac{AB}{OC_c}$

⇒ $G = \frac{AB}{f} . \frac{OC_c}{AB} $

⇒ $G_∞ = \frac{OC_c}{f} = \frac{Đ}{f} $

Người ta thường lấy khoảng OCc = 25 cm.


CÂU HỎI (C)

1. Trả lời câu hỏi C1 trang 205 Vật Lý 11

Số bội giác phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Trả lời:

Số bội giác G của một công cụ quang bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh α của một vật qua dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp αo của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.

\(G = \dfrac{\alpha }{{{\alpha _0}}}\)

Số bội giác $G$ của một dụng cụ quang học phụ thuộc vào góc trông của vật và góc trông ảnh.


2. Trả lời câu hỏi C2 trang 207 Vật Lý 11

Trả lời:

Sơ đồ tạo ảnh:

Số bội giác: \(G = \dfrac{{tg\alpha }}{{tg{\alpha _0}}}\) ; kính lúp \(tg\alpha = \dfrac{{A’B’}}{{\left| {{d_1}’} \right| + 1}}\)

Do đó:

$G = \frac{AB}{A’B’} . \frac{OC_c}{\left| {{d_1}’} \right| + 1} = k . \frac{OC_c}{\left| {{d_1}’} \right| + 1} $

Với \(k = \dfrac{{A’B’}}{{AB}}\) là độ phóng đại của ảnh qua kính.

Mắt thường: OCc = Đ = 25cm.

Nếu ngắm chừng ở cực cận: A’B’ ở OCc:

|d’ | + 1 = OCc ⇒ Gc = kc


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 208 sgk Vật Lí 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải (câu trả lời) các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 208 Vật Lý 11

Các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt có tác dụng tạo ảnh ra sao? Định nghĩa số bội giác.

Trả lời:

Các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn thấy rõ của mắt.

Số bội giác G của một công cụ quang phổ bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh α của một vật quang học đó với góc trông trực tiếp αo của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.


2. Giải bài 2 trang 208 Vật Lý 11

Kính lúp có cấu tạo như thế nào?

Trả lời:

Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (cm).


3. Giải bài 3 trang 208 Vật Lý 11

Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính lúp ở vô cực.

Viết công thức số bội giác của kính lúp trong trường hợp này.

Trả lời:

Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính lúp ở vô cực.

Đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính lúp ở vô cực như hình vẽ.

Số bội giác: \({G_\infty } = {Đ \over f}\)


?

1. Giải bài 4 trang 208 Vật Lý 11

Yếu tố nào kể sau không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác ?

A. Kích thước của vật.

B. Đặc điểm của vật.

C. Đặc điểm của kính lúp.

D. Không có (các yếu tố A, B, C đều ảnh hưởng).

Bài giải:

Công thức xác định số bôi giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực:

\({G_\infty } = {{O{C_c}} \over f} = { Đ\over f}\)

→ Kích thước của vật là yếu tố không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác.

⇒ Đáp án: A.


2. Giải bài 5 trang 208 Vật Lý 11

Tiếp theo bài tập 4.

Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép tiếp tục ngắm chừng ở vô cực ?

A. Dời vật.

B. Dời thấu kính.

C. Dời mắt.

D. Không cách nào.

Bài giải:

Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực \({G_\infty } = \displaystyle{{O{C_c}} \over f} = { Đ\over f}\) không phụ thuộc vào khoảng cách kính – Mắt

→ Việc dời mắt vẫn cho phép tiếp tục ngắm chừng ở vô cực.

⇒ Đáp án: C.


3. Giải bài 6 trang 208 Vật Lý 11

Một học sinh cận thị có các điểm Cc, Cv cách mắt lần lượt 10 cm và 90 cm. Học sinh này dùng kính lúp có độ tụ +10 dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính.

a) Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính ?

b) Một học sinh khác, có mắt không bị tật, ngắm chùm kính lúp nói trên ở vô cực. Cho OCc = 25 cm. Tính số bội giác.

Bài giải:

a) Khoảng đặt vật.

OCc = 10cm; OCv = 90cm; D =10dp.

Tiêu cự của kính: \(f = {1 \over {10}} = 0,1m = 10cm\)

Khoảng phải đặt vật là MN sao cho ảnh của M, N qua kính lúp lần lượt là các điểm Cv và Cc.

Bài cho mắt đặt sát kính, ta có:

\({d_M}’ = – {O_k}{C_v} = – O{C_v} = – 90cm\)

\(\Rightarrow {d_M} = {{{d_M}’.f} \over {{d_M}’ – f}} = {{\left( { – 90} \right).10} \over { – 90 – 10}} = 9cm\)

\({d_N}’ = – {O_k}{C_c} = – O{C_c} = – 10cm \)

\(\Rightarrow {d_N} = {{{d_N}’.f} \over {{d_N}’ – f}} = {{\left( { – 10} \right).10} \over { – 10 – 10}} = 5cm\)

⇒ 5 cm ≤ d ≤ 9 cm.

b) Một học sinh khác, có mắt không bị tật, ngắm chừng kính lúp nói ở trên vô cực thì số bội giác là:

\({G_\infty } = {{O{C_c}} \over f} = {{25} \over {10}} = 2,5\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 208 sgk Vật Lí 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lý 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com