Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 36 37 sgk Hóa Học 12

Hướng dẫn giải Bài 7. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat sgk Hóa Học 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 36 37 sgk Hóa Học 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


I – KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Cấu tạo

– Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO

– Fuctozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ: CH2OH[CHOH3]COOCH2OH CH2OH[CHOH]4CHO

– Saccarozơ: phân tử không có nhóm CHO, có chức poloancol: (C6H11O5)2O.

– Tinh bột: các mắt xích liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO.

– Xenlulozơ: các mắt xích liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm CHO, mỗi mắt xích có 3 nhóm OH tự do: [C6H7O2(OH)3]n

2. Tính chất hóa học

– Glucozơ có phản ứng của chức CHO:

C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

– Fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.

– Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ có phản ứng của chức poliancol:

+ Glucozơ, fructozơ, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

+ Xenluloz ơ tác dụng với axit nitric đậm đặc cho xenluloz ơ trinitrat:

[(C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) \(\overset{H_{2}SO_{4},t^{o}}{\rightarrow }\) [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

– Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp.

– Glucozơ có phản ứng lên men rượu.


II – BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 36 37 sgk Hóa Học 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 36 hóa 12

Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3;

B. Nước brom và NaOH;

C. HNO3 và AgNO3/NH3;

D. AgNO3/NH3 và NaOH.

Bài giải:

♦ Nhận biết

– Dùng Cu(OH)2 :

+ Kết tủa hòa tan tạo dung dịch xanh lam → glucozơ, saccarozơ

+ Kết tủa không tan → anđehit axetic.

– Đun nhẹ 2 ống nghiệm vừa thu được chứa glucozơ, saccarozơ:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch → glucozo.

+ Không có kết tủa đỏ gạch → saccarozơ.

♦ Phương trình hóa học:

\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{(OH)_2} \to {({C_6}{H_{11}}{O_6})_2}Cu (xanh \,lam) + 2{H_2}O\)

\(2{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + Cu{(OH)_2} \to {({C_{12}}{H_{21}}{O_{11}})_2}Cu (xanh \,lam) + 2{H_2}O\)

\({C_5}{H_{11}}{O_5}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \overset{t^0}{→} {C_5}{H_{11}}{O_5}COON{H_4} + 2Ag ↓ + 2N{H_4}N{O_3}\)

⇒ Đáp án: A.


2. Giải bài 2 trang 37 hóa 12

Khi đốt cháy hoàn toàn một tập hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?

A. Axit axetic;

B. Glucozơ;

C. Saccarozơ;

D. Fructozơ.

Bài giải:

Khi đốt cháy: $n_{H_2O} = n_{CO_2} = 1 : 1$ → hợp chất đó có dạng $C_nH_{2n}O_m$

Mà chất này có thể lên men rượu → chất đó phải là glucozơ.

Phương trình hóa học:

$C_6H_{12}O_6 + 6O_2 → 6CO_2↑ + 6H_2O$

$n_{H_2O} = n_{CO_2} = 1 : 1$

$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow[ \ ]{{30 – 35}^0C; enzim } 2C_2H_5OH+ 2CO_2↑$

⇒ Đáp án: B.


3. Giải bài 3 trang 37 hóa 12

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:

a) Glucozơ, glixerol, andehit axetic.

b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol.

c) Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột.

Bài giải:

a) Nhận biết: Glucozo, glixerol, andehit axetic.

Phương trình hóa học:

\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{(OH)_2} \to {({C_6}{H_{11}}{O_6})_2}Cu (xanh \,lam) + 2{H_2}O\)

$2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 → [C_3H_5(OH)_2O]_2Cu (xanh \,lam) + 2H_2O$

$C_5H_{11}O_5CHO + 2Cu(OH)_2 + NaOH \overset{t^0}{→} C_5H_{11}O_5COONa + Cu_2O↓ (đỏ \,gạch) + 3H_2O$

b) Nhận biết: Glucozơ, saccarozơ, glixerol.

Phương trình hóa học:

\({C_5}{H_{11}}{O_5}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \overset{t^0}{→} {C_5}{H_{11}}{O_5}COON{H_4} + 2Ag ↓ + 2N{H_4}N{O_3}\)

Hai mẫu thử còn lại ta đun nóng với xúc tác H+, sau đó đem sản phẩm cho phản ứng với AgNO3/NH3. Nếu mẫu thử nào có kết tủa trắng là saccarozo.

\(C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \overset{H^+, \,t^0}{→} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6 \)

(Saccarozơ + nước → Glucozơ + Fructozơ)

\({C_5}{H_{11}}{O_5}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \overset{t^0}{→} {C_5}{H_{11}}{O_5}COON{H_4} + 2Ag ↓ + 2N{H_4}N{O_3}\)

Còn lại là glixerol.

c) Nhận biết: Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột

Trích mẫu thử, chọn thuốc thử: I2 và dd AgNO3/NH3

Hiện tượng:

– Cho I2 vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào dung dịch chuyển sang màu xanh tím là hồ tinh bột.

– Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào hai mẫu thử còn lại mẫu thử nào có kết tủa trắng là andehit axetic

Phương trình hóa học:

\(CH_3CHO + 2{\rm{A}}gN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \overset{t^0}{→} CH_3COONH_4 + 2Ag↓ + 2N{H_4}N{O_3}\)


4. Giải bài 4 trang 37 hóa 12

Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu quất của quá trình sản xuất là 75%?

Bài giải:

Ta có:

\(m_{tinh \,bột} = \dfrac{1000.80}{10} = 8000 (kg)\)

Phương trình hóa học:

$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O → nC_6H_{12}O_6$

$162n kg   → 180n kg$

$8000 kg   → x kg$

\(⇒ x = \dfrac{800.180n}{162n} = 8888,9 (kg)\)

Do phản ứng có hiệu suất $H = 75\%$ nên lượng glucozo thực tế thu được là:

\(\dfrac{8888,9 . 75}{100} = 6666,7 (kg)\)


5. Giải bài 5 trang 37 hóa 12

Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:

a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.

b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.

c) 1 kg saccarozơ.

Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Bài giải:

a) Ta có:

\(m_{tinh \,bột} = \dfrac{1.80}{100} = 0,8 (kg)\)

Phương trình hóa học:

$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \overset{H^{+}}{\rightarrow} nC_6H_{12}O_6$

$162n kg   → 180n kg$

$0,8 kg     → x kg$

\(→ x =\dfrac{0,8.180n}{162n} = 0,8889 (kg)\)

b) Ta có:

\(m_{xenlulozơ} = \dfrac{0,8.180n}{162n} = 0,5 (kg)\)

Phương trình hóa học:

$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \overset{H^{+}}{\rightarrow} nC_6H_{12}O_6$

$162n kg  →  180n kg$

$0,5 kg  →  y kg$

\(→ y = \dfrac{0,5.180n}{162n} = 0,556 (kg)\)

c) Phương trình hóa học:

$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \overset{H^{+}}{\rightarrow} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$

$Glucozơ →  Fructozo$

$342 kg →  180 kg$

$1 kg →  z kg$

\(→ z = \dfrac{180}{342}= 0,5263 (kg)\)


6. Giải bài 6 trang 37 hóa 12

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O

a) Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học?

b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.

Bài giải:

a) Gọi công thức của $X$ là $C_xH_yO_z$

Ta có:

\(\\ m_{C} = \frac{13,44 . 12}{22,4} = 7,2 \ (gam); \ m_{H} = \frac{9.2}{18} = 1 \ (gam) \\ \\ M_{O} = 16,2 – 7,2 = 8 \ (gam) \\ \\ \Rightarrow x : y : z = \frac{7,2}{12} : \frac{1}{1} : \frac{8}{16}= 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5\)

Vậy công thức phân tử của $X$ là $(C_6H_{10}O_5)$: polisaccarit.

b) Phương trình hóa học:

\((C_{6}H_{10}O_{5})n+ nH_{2}O \xrightarrow[ \ ]{ \ H^+, t^0} nC_{6}H_{12}O_{6}\)

\(1 \ mol\)   →   \(n \ mol\)

\(\frac{16,2}{162n} \ mol\)  →  \(a \ mol\)

⇒ $a = 0,1 mol$

\({C_5}{H_{11}}{O_5}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \overset{t^0}{→} {C_5}{H_{11}}{O_5}COON{H_4} + 2Ag ↓ + 2N{H_4}N{O_3}\)

Theo phương trình, ta có: $n_{Ag} = 0,2 mol$

Vì hiệu suất phản ứng bằng 80% nên ta suy ra:

\(\Rightarrow m_{Ag} = \frac{0,2 . 108.80}{100}= 17,28 \ (gam).\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 36 37 sgk Hóa Học 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com