Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 48 sgk Hóa Học 12

Hướng dẫn giải Bài 10. Amino axit sgk Hóa Học 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 48 sgk Hóa Học 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Khái niệm

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

Ví dụ: H2N – CH2 – COOH

2. Cấu tạo, danh pháp

Ở trạng thái kết tinh, amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực, chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.

$H_2N-CH_2-COOH \rightleftarrows H_2N^+-CH_2-COO^-$

dạng phân tử ↔ dạng ion lưỡng cực

Danh pháp: tên axit cacboxylic tương ứng + amino + số hoặc chữ cái Hi Lạp chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch.

3. Tính chất vật lí

Amino axit  là chất rắn kết tinh không màu,vị hơi ngọt, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.

4. Tính chất hóa học

Tính chất lưỡng tính: Các amin đều phản ứng với axit vô cơ mạnh và bazo mạnh sinh ra muối tương ứng.

Tính lưỡng tính axit – bazơ: tùy vào số gốc NH2 và COOH trong phân tử amino axit mà khiến cho quỳ chuyển sang màu hồng ( nhiều gốc COOH hơn) hay chuyển sang màu xanh ( nhiều gốc NH2 hơn).

Phản ứng este hóa: Tương tự như axit cacboxylic, amino axit cũng có phản ứng với ancol (xt: H+) tạo este.

– Phản ứng trùng ngưng: của ε và ω-amino axit tạo polime thuộc loại poliamit.

$nH_2N – [CH_2]_5-COOH \xrightarrow{t^o} -(NH – [CH_2]_5 – CO)-_n + nH_2O$

Axit – aminocaproic policaproamit

5. Ứng dụng

– Là những hợp chất cơ sở kiến tạo nên các protein của cơ thể sống.

– Được dùng phổ biến trong đời sống: dùng làm gia vị thức ăn, thuốc hỗ trợ thần kinh, thuốc bổ gan,…

– Dùng trong CN: sản xuất tơ nilon,…


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 48 sgk Hóa Học 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 48 hóa 12

Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3;  B. 4;  C. 5;  D. 6.

Bài giải:

Các amino axit đồng phân ứng với công thức phân tử $C_4H_9NO_2$:

(1). $NH_2-CH_2-CH_2-CH_2-COOH$

(2). $CH_3-CH(NH_2)-CH_2-COOH$

(3). $CH_3-CH_2-CH(NH_2)-COOH$

(4). $NH_2-CH_2-CH(CH_3)-COOH$

(5). $(CH_3)_2-C(NH2)-COOH$

⇒ Đáp án: C.


2. Giải bài 2 trang 48 hóa 12

Có ba chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2.

Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cẩn dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. NaOH;

B. HCl;

C. CH3OH/HCl;

D. Quỳ tím.

Bài giải:

Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím có màu đỏ là \(CH_3CH_2COOH\), mẫu thử nào quỳ tím có màu xanh là \(CH_3[CH_2]_3NH_2\), mẫu thử mà quỳ tím không màu là \(H_2NCH_2COOH\)

⇒ Đáp án: D.


3. Giải bài 3 trang 48 hóa 12

α-Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.

Bài giải:

Gọi công thức phân tử của $X$ là $C_xH_yO_zN_t$

Ta có:

$\%m_O = 100\% – (\%m_C + \%m_H + \%m_N) = 35,96\%$

$\Rightarrow x : y : z : t = \frac{40,45}{12}: \frac{7,86}{1} : \dfrac{35,96}{16}:\dfrac{15,73}{14} = 3: 7: 1: 2$

Công thức đơn giản nhất của $X$ là $C_3H_7O_2N$

Vì công thức phân tử của $X$ trùng với công thức đơn giản nhất.

⇒ Công thức phân tử của $X$ là: $C_3H_7O_2N$

Công thức cấu tạo của $X$ là: $\begin{matrix} NH_{2} – CH – COOH \\ ^| \ \ \ \\ CH_{3} \end{matrix}$ : (Alanin)


4. Giải bài 4 trang 48 hóa 12

Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với:

NaOH; H2SO4; CH3OH có mặt khí HCl bão hòa.

Bài giải:

Các phương trình phản ứng như sau:

$\begin{matrix} CH_{3} – CH – COOH \\ ^| \ \ \ \\ NH_{2} \end{matrix} + NaOH → \begin{matrix} CH_{3} – CH – COONa \\ ^| \ \ \ \\ NH_{2} \end{matrix} + H_2O$

$\begin{matrix} 2{CH_{3} – CH – NH_2} \\ ^| \ \ \ \\ COOH \end{matrix} + H_2SO_4 → \begin{matrix} (CH_{3} – CH – NH_3)_2SO_4 \\ ^| \ \ \ \\ COOH \end{matrix} + 2H_2O$

$\begin{matrix} CH_{3} – CH – COOH \\ ^| \ \ \ \\ NH_{2} \end{matrix} + CH_3OH → \begin{matrix} CH_{3} – CH – COOCH_3 \\ ^| \ \ \ \\ NH_{2} \end{matrix} + H_2O$


5. Giải bài 5 trang 48 hóa 12

Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:

a) Axit 7-aminoheptanoic;

b) Axit 10-aminođecanoic.

Bài giải:

Các phương trình phản ứng như sau:

a) Axit 7-aminoheptanoic

\(nH_{2}N-(CH_{2})_{6}-COOH \xrightarrow[ \ t^0 \ ]{ trùng \, ngưng } (-HN-(CH_{2})_{6}-CO-)_{n} + nH_2O\)

b) Axit 10-aminođecanoic

\(nH_{2}N-(CH_{2})_{9}-COOH \xrightarrow[ \ t^0 \ ]{ trùng \, ngưng } (-HN-(CH_{2})_{9}-CO-)_{n} + nH_2O\)


6. Giải bài 6 trang 48 hóa 12

Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).

Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B.

Bài giải:

Ta có:

\(M_{A} = 44,5 . 2 = 89 \ (g/mol)\)

\(\\ m_{C} = \frac{13,2.12}{44} = 3,6 \ (gam) \\ m_{H} = \frac{6,3 . 2}{18} = 0,7 \ (gam) \\ m_{N}= \frac{11,2 . 28}{22,4} = 1,4 \ (gam) \\ m_{O} = 8,9 – (3,6 + 0,7 + 1,4) = 3,2 \ (gam)\)

Gọi công thức phân tử của $A$ là $C_xH_yO_zN_t$ ta có:

\(x : y : z : t = \frac{3,6}{12}: \frac{0,7}{1}: \frac{3,2}{16} : \frac{1,4}{14}= 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1\)

⇒ Công thức phân tử của $A$ là $(C_3H_7O_2N)_n$

mà \(M_{A} = 89 \ (g/mol) ⇒ n = 1\)

Vậy công thức phân tử của $A$ là $C_3H_7O_2N$

Công thức cấu tạo của $A$ là:

(A): $H_2N-CH_2-COO-CH_3$.

(B): $H_2N-CH_2-COOH$.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 48 sgk Hóa Học 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com