Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 57 58 sgk Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 18: Nhôm, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 57 58 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.


Lý thuyết

I. Tính chất vật lí

Nhôm là kim loại màu trắng bạc, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), mềm, nóng chảy ở 660°c.

II. Tính chất hóa học

1. Nhôm có tính chất hóa học của kim loại không?

a) Phản ứng với oxi và một số phi kim.

Phương trình hóa học:

4Al + 3O2 → 2Al2O3

2Al + 3Cl2 2AlCl3

Nhận xét: ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.

b) Phản ứng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

Phương trình hóa học:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H,SO4, HNO3 đặc, nguội.

c) Phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

Phương trình hóa học:

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác?

2Al + 3NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Nhận xét: Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.

III. Ứng dụng

Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dưng….

IV. Sản xuất nhôm

Nguyên liệu: quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3.

Phương trình hóa học:

\(2A{l_2}{O_3}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{criolit}^{dpnc}} 4Al + 3{O_2}\)

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 57 58 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 57 58 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 57 sgk Hóa học 9

Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:

TÍNH CHẤT CỦA NHÔM ỨNG DỤNG CỦA NHÔM
1  Làm dây dẫn điện
2  Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, …
3  Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, …

Trả lời:

TÍNH CHẤT CỦA NHÔM ỨNG DỤNG CỦA NHÔM
1  Dẫn điện tốt  Làm dây dẫn điện
2  Nhẹ, bền  Chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa,…
3  Tính dẻo, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở to cao.  Làm dụng cụ gia dụng: xoong, nồi, âm,…

2. Giải bài 2 trang 58 sgk Hóa học 9

Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau :

a) MgSO4;       b) CuCl2;

c) AgNO3;        d) HCl.

Cho biết hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hoá học.

Trả lời:

a) Thả nhôm vào dung dịch MgSO4:

Không có phản ứng, vì Al hoạt động hóa học kém hơn Mg, không đẩy được magie ra khỏi muối.

b) Thả nhôm vào dung dịch CuCl2:

Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám vào lá nhôm, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần. Vì Al hoạt dộng mạnh hơn Cu, nên đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối, tạo thành Cu (màu đỏ) bám vào là nhôm.

2Al + 3CuCl2  → 2AlCl3 + 3Cu↓

c) Thả nhôm vào dung dịch AgN03:

Hiện tượng: Có chất rắn màu trắng bám vào lá nhôm. Vì Al hoạt động hóa học mạnh hơn Ag, nên đẩy bạc ra khỏi muối, tạo thành Ag (màu trắng) bám vào lá nhôm.

Al + 3AgN03  → Al(N03)3 + 3Ag↓

d) Thả nhôm vào dung dịch HCl:

Hiện tượng: Có khí thoát ra, nhôm bị hòa tan dần. Vì nhôm đứng trước hiđro nên phản ứng với axit HCl, tạo thành muối nhôm clorua, tan và giải phóng khí hiđro.

2Al + 6HCl  → 2AlCl3 + 3H2↑


3. Giải bài 3 trang 58 sgk Hóa học 9

Có nên dùng xô, chậu, nổi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không ? Hãy giải thích.

Trả lời:

Không nên. Vì vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng đều có chứa Ca(OH)2 là chất kiềm, chất này sẽ phá hủy dần các đồ vật bằng nhôm do có xảy ra các phản ứng.

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O

2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 ↑.


4. Giải bài 4 trang 58 sgk Hóa học 9

Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm ? Giải thích và viết phương trình hoá học.

a) AgNO3;  b) HCl;   c) Mg;   d)Al;   e) Zn.

Trả lời:

Để làm sạch muối AlCl3 có lẫn tạp chất CuCl2  có thể dùng: nhôm, vì Al hoạt dộng hóa học mạnh hơn Cu, đẩy đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành đồng kim loại Cu.

Phương trình hóa học:

2Al + 3CuCl2  →   2AlCl3 + 3Cu↓


5. Giải bài 5 trang 58 sgk Hóa học 9

Thành phần hoá học chính của đất sét là :\(A{l_2}{0_3}.{\rm{ }}2Si{0_2}.2{H_2}0\). Hãy tính phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên.

Bài giải:

Thành phần hóa học chính của đất sét là Al2O3. 2SiO2. 2H2O

Khối lượng mol của hợp chất:

\(M_{A{l_2}{0_3}.{\rm{ }}2Si{0_2}.2{H_2}0}=258\)

Khối lượng nhôm trong hợp chất:

mAl = 27.2 = 54 (g)

Phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất:

\(\% {m_{Al}} = {{54} \over {258}} \cdot 100\% = 20,93\% \)


6. Giải bài 6* trang 58 sgk Hóa học 9

Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ỏ điều kiện tiêu chuẩn.

Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.

Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

Bài giải:

Thí nghiệm 1: Cả Al và Mg cùng phản ứng

2Al + 3H2S04 → Al2(S04)3 + 3H↑ (1)

Mg + H2S04 → MgS04 + H2↑          (2)

Thí nghiệm 2: Chỉ có Al tham gia phản ứng, chất rắn còn lại là Mg dư.

⇒ mMg= 0,6 (g)

⇒ nMg= 0,6 : 24 = 0,025 mol

Số mol khí thoát ra:

nkhí = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol

Dựa vào PTHH (1), (2) và số mol khí H2 tính toán được số mol của Al:

Gọi x là số mol Al.

Theo pt (1) nH2 (1) = \(\frac{3}{2}\) nAl \(= \frac{3x}{2} \) mol

Theo pt (2) nH2 (2) = nMg = 0,025 mol

Theo đề bài ta có:

\(\frac{3x}{2} + 0,025 = 0,07\)

Giải ra ta có: x = 0,03 mol ⇒ mAl = 0,03 x 27 = 0,81g

Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,81 = 1,41 gam

Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A:

\(\\ \% m_{Al} = \frac{0,81 \times 100 \%}{ (0,81+0,6) } = 57,45 \ \% \\ \\ \% m_{Mg} = 100 \% – 57,45 \% = 42,55 \ \%.\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 57 58 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com