Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 7 sgk Hóa Học 12

Hướng dẫn giải Bài 1. Este sgk Hóa Học 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 7 sgk Hóa Học 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Khái niệm, danh pháp

♦ Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR’ thì sẽ thu được este.

Công thức chung của este là RCOOR’. (R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)

♦ Phân loại:

– Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)

– Este không no đơn chức: + Este đơn chức, mạch hở, không no : CmH2m+2-2kO2 (k là số liên kết pi, k ≥ 2)

Ví dụ: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2

– Este đa chức:

+ Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’

+ Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m

+ Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n

♦ Danh pháp:

Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic bằng đuôi at)

– Tên một số gốc axit thường gặp:

HCOO: Fomat CH3COO: Axetat

CH2=CHCOO: Acrylat C6H5COO: Benzoat

– Tên một số gốc R’ thường gặp:

CH3: metyl; C6H5– : phenyl

C2H5: etyl; C6H5CH2– : benzyl

CH2=CH: Vinyl

Ví dụ: CH3COOC6H5 : phenyl axetat

2. Tính chất vật lí

– Là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường, ít tan trong nước.

– Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit có cùng khối lượng mol hoặc các phân tử có cùng số C, do trong este không có liên kết hidro

– Các este thường có mùi đặc trưng:

+ isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2(CH3)2): mùi thơm của chuối.

+ Etyl isovalerat ((CH3)2CHCH2COOC2H5): mùi táo.

+ Etyl butirat (CH3CH2CH2COOC4H9): mùi thơm của dứa.

+ Geranyl axetat (CH3COOC10H17): mùi hoa hồng …

+ Benzyl propionat: CH3CH2COO-CH2C6H5: mùi hoa nhài.

3, Tính chất hóa học

a) Phản ứng ở nhóm chức

–  Phản ứng thủy phân:

+ Trong môi trường axit :

RCOOR’ + H2O \(\overset{H^+}{⇄}\) RCOOH + R’OH.

+ Trong môi trường bazơ : Phản ứng xà phòng hóa.

RCOOR’ +NaOH \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) RCOONa + R’OH.

Một số phản ứng thủy phân đặc biệt của este:

– Este của phenol tham gia phản ứng xà phòng hóa sinh ra 2 muối:

– Một số este có dạng đặc biệt thủy phân sinh ra andehit, xeton

RCOOCH=CH-R’ + NaOH → RCOONa + R’CH2-CHO + H2O

RCOOC(R’)=R’’ + NaOH → RCOONa + R’-CO-R’’ + H2O

b) Phản ứng ở gốc hidrocacbon

Dựa vào đặc điểm của gốc hidrocacbon, este có thể tham gia được phản ứng thế, cộng, trùng hợp, …..

4. Điều chế

– Thường được điều chế bằng phản ứng este hóa.

RCOOH + R’OH \(\overset{H^+}{⇄}\) RCOOR’ + H2O

– Một số este có phương pháp điều chế riêng, ví dụ như vinyl axetat được điều chế qua phản ứng sau:

\(C{{H}_{3}}COOH+CH\equiv CH\xrightarrow{{{t}^{o}},\, xt}\)\(C{{H}_{3}}COOCH=C{{H}_{2}}\)

5. Ứng dụng

Được dùng làm dung môi để tách, chiết, sản xuất chất dẻo, làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm…


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 7 sgk Hóa Học 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 7 hóa 12

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) trong mỗi ô trống bên cạnh các câu sau:

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. $\square$
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm $COO^-$. $\square$
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử $C_nH_{2n}O_2$, với $n≥2$. $\square$
d) Hợp chất $CH_3COOC_2H_5$ thuộc loại este. $\square$
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. $\square$

Bài giải:

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. S
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm $COO^-$. S
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử $C_nH_{2n}O_2$, với $n≥2$. Đ
d) Hợp chất $CH_3COOC_2H_5$ thuộc loại este. Đ
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. S

a) Sai. Ví dụ phản ứng giữa axit vô cơ và ancol không phải là este.

Hoặc: có một số este được điều chế bằng phương pháp điều chế riêng, ví dụ: vinyl axetat.

b) Sai vì phân tử este không có nhóm COO (chỉ có RCOO)

e) Sai vì axit có thể là axit vô cơ. Câu đúng phải là: “Sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là este.”

Ví dụ phản ứng giữa axit vô cơ và ancol không phải là este.


2. Giải bài 2 trang 7 hóa 12

Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?

A. 2;    B. 3;    C. 4;    D. 5

Bài giải:

Các đồng phân của $C_4H_8O_2$ là:

\(CH_{3} – CH_{2} – COO – CH_{3}\) : metyl propionat.

\(CH_{3} – COO – CH_{2} – CH_{3}\) : etyl axetat.

\(HCOO – CH_{2} – CH_{2} – CH_{3}\): propyl fomat.

\(\begin{matrix} HCOO – CH – CH_{3} \\ \ \ \ ^| \\ \ CH_{3} \end{matrix}\) : isopropyl fomat.

⇒ Có 4 đồng phân của $C_4H_8O_2$.

⇒ Đáp án: C.


3. Giải bài 3 trang 7 hóa 12

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :

A. HCOOC3H7.

B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. HCOOC­3H5.

Bài giải:

$X$ có công thức cấu tạo $C_4H_8O_2$ nên $X$ là este no, đơn chức, mạch hở.

$Y$ có công thức cấu tạo là $CH_3COONa$

Vậy $X$ là $CH_3COOC_2H_5$

⇒ Đáp án: C.


4. Giải bài 4 trang 7 hóa 12

Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với  Hlà 23. Tên của X là

A. etyl axetat.

B. metyl axetat.

C. metyl propionate.

D. propyl fomat.

Bài giải:

Phương trình hóa học:

$RCOOR’ + NaOH \overset{t^0}{→} RCOONa + R’OH$

Vì $Z$ có tỉ khối hơi so với $H_2$ nên suy ra $Z$ có thể ở dạng hơi. Do đó $Z$ là rượu.

Công thức phân tử của este $X$ có dạng $C_nH_{2n}O_2$ nên $X$ là este no đơn chức mạch hở. Do đó $Z$ là rượu no đơn chức.

Gọi công thức phân tử của $Z$ là $C_mH_{2m+2}O$.

Ta có:

\(d_{\frac{Z}{H_2}}= \frac{M_Z}{M_{H_2}} =23 ⇒ M_Z = 23 . 2 = 46\)

$M_Z = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2$

Do đó: \(Z: C_2H_5OH \to X: CH_3COOC_2H_5\)

⇒ Đáp án: A.


5. Giải bài 5 trang 7 hóa 12

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào?

Bài giải:

– Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, este vẫn còn, nổi lên trên bề mặt dung dịch.

\(C{H_3}COO{C_2}{H_5} + H_2O \overset{t^0,\,H_2SO_4}{⇄} C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\)

– Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, este phản ứng hết.Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

\(C{H_3}COO{C_2}{H_5} + NaOH \xrightarrow{{{t^0}}} C{H_3}COONa + {C_2}{H_5}OH\)


6. Giải bài 6 trang 7 hóa 12

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.

Bài giải:

Theo đề bài ta có:

\(n_{CO_{2}}= \frac{6,72}{22,4} =0,3 \ (mol)\)

\(n_{H_{2}O}= \frac{5,4}{18} =0,3 \ (mol)\)

a) Vì $nCO_2 = nH_2O ⇒ X$ là este no đơn chức mạch hở.

Gọi công thức phân tử của este $X$ là $C_nH_{2n}O_2$

Phương trình hóa học:

\(\\ C_{n}H_{2n}O_{2} + (\frac{3n-2}{2}) O_2 \overset{t^0}{→} nCO_{2} + nH_{2}O\)

\(n_{este} = \frac{0,3}{n} ⇒ M_este = \frac{7,4}{\frac{0,3}{n}} = \frac{74}{4}n\)

$⇔ 3(14n + 32) = 74n ⇒ n = 3$

⇒ Công thức phân tử của este $X$ là $C_3H_6O_2$

b) Ta có:

\(n_x= \frac{7,4}{74} = 0,1 \ (mol)\)

Gọi công thức phân tử của $X$ là $RCOOR_1$.

$RCOOR_1 + NaOH → RCOONa + R_1OH$

$n_{R_1OH} = n_X = 0,1$.

$Y$ là rượu $R_1OH$, $Z$ là muối $RCOONa$

$M_{R_1OH} = \frac{3,2}{0,1} = 32 ⇒ R_1 = 15: -CH_3$

⇒ $Y$ là: $CH_3OH$

Do đó este $X$ là: $CH_3COOCH_3$ và muối $Z$ là: $CH_3COONa$.

$n_Z = 0,1 (mol) ⇒ m_Z = 0,1.82 = 8.2(g)$

Công thức cấu tạo của $X$:

\(\begin{matrix} CH_3 – C – OCH_{3} \\ ^{||} \\ O \end{matrix}\)


Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 7 sgk Hóa Học 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com