Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 79 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 17. Silic và hợp chất của silic sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 79 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Silic

a) Vị trí

Trong bảng tuần hoàn silic ở ô thứ 14, nhóm IVA, chu kì 3. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2.

b) Tính chất vật lí

Có các dạng thù hình là silic tinh thể và silic vô định hình

– Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim và có tính bán dẫn

– Silic vô định hình là chất bột màu nâu

c) Tính chất hóa học

Silic là phi kim kém hoạt động, ở nhiệt độ cao có khả năng thể hiện cả tính khử và tính OXH

– Tính khử:

+ Tác dụng với phi kim:

Si + 2F2 → SiF4

Si + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SiO2

+ Tác dụng với hợp chất:

2NaOH + Si + H2O → Na2SiO3 + 2H2

– Tính OXH:

Tác dụng với một số kim loại mạnh ở nhiệt độ cao:

2Mg + Si \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Mg2Si

d) Ứng dụng

– Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn dùng trong kỹ thuật vô tuyến và điện tử như chế tạo tế bào quang điện, bộ khuếch đại,…

– Trong luyện kim silic được dùng để tách oxi ra khỏi kim loại nóng chảy

e) Điều chế:

– Trong phòng thí nghiệm:

2Mg + SiO2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2MgO + Si (900oC)

– Trong công nghiệp:

SiO2 + 2C \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2CO + Si (1800oC)

2. Silic đioxit SiO2

a) Tính chất vật lí

Ở dạng tinh thể nguyên tử màu trắng rất cứng, không tan trong nước, có tso và tnco rất cao, tồn tại ở dạng cát và thạch anh là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh.

b) Tính chất hóa học

Là oxit axit

– Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy

SiO2 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Na2SiO3 + H2O

SiO2 + Na2CO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Na2SiO3 + CO2

– Tác dụng với HF ( dùng phản ứng này để khắc chữ, tranh lên thủy tinh)

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

3. Axit Silixic H2SiO3

a) Tính chất vật lí

Là axit rất yếu (yếu hơn H2CO3) , ở dạng keo, không tan trong nước. Khi bị mất nước thì tạo thành xốp silicagen, thường được dùng để hút ẩm trong các thùng hàng hóa

b) Tính chất hóa học

– Phản ứng nhiệt phân:

H2SiO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SiO2 + H2O

– Tác dụng được với axit cacbonic:

Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

4. Muối silicat

Chỉ có muối của kim loại kiềm tan được trong nước.

Na2SiO3 + 2H2O ↔ 2NaOH + H2SiO3

Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ,…


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 79 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 79 hóa 11

Nêu những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa?

Bài giải:

– C và Si đều thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học

+ Đều có tính oxi hóa: ( tác dụng được với một số kim loại)

\(\mathop C\limits^0 + \mathop {{Mg}}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}} \mathop {Mg_2}\limits^{ + 2}\mathop {C}\limits^{ – 4} \)

\(\mathop {Si}\limits^0 + \mathop {{Mg}}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}} \mathop {Mg_2}\limits^{ + 2}\mathop {Si}\limits^{ – 4} \)

+ Đều có tính khử : ( tác dụng với một số phi kim)

\(\mathop C\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}}\mathop C\limits^{ + 4} {O_2} \)

\(\mathop {Si}\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}}\,Si{O_2} \)

– Khác nhau:

+ Si tác dụng mạnh được với dung dịch kiềm giải phóng khí H2 còn C thì không

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

+ C khử được một số oxit kim loại còn Si thì không khử được

C + 2FeO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe + CO2


2. Giải bài 2 trang 79 hóa 11

Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?

A. SiO

B. SiO2

C. SiH4

D. Mg2Si

Bài giải:

Ta có:

A. \(\mathop {Si}\limits^{ +2}\mathop {O}\limits^{ -2}\)

B. \(\mathop {Si}\limits^{ +4}\mathop {O_2}\limits^{ -2}\)

C. \(\mathop {Si}\limits^{ -4}\mathop {H_4}\limits^{ +1}\)

D. \(\mathop {Mg_2}\limits^{ +2} \mathop {Si}\limits^{ -4}\)

⇒ Đáp án: B.


3. Giải bài 3 trang 79 hóa 11

Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là:

A. Cacon đioxit

B. Lưu huỳnh đioxit

C. Silic đioxit

D. Đinitơ pentaoxit

Bài giải:

SiO2 không tan trong nước

⇒ Đáp án: C.


4. Giải bài 4 trang 79 hóa 11

Từ SiO2 và các hóa chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit silixic?

Bài giải:

Có thể viết PTHH theo sơ đồ:

SiO2 \(\overset{+NaOH}{\rightarrow}\) NaSiO3 \(\overset{+CO_{2},H_{2}O}{\rightarrow}\) H2SiO3

Các phương trình hóa học:

SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O

Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓+ Na2CO3


5. Giải bài 5 trang 79 hóa 11

Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32- → H2SiO3↓ ứng với phản ứng nào giữa các chất nào sau đây?

A. Axit cacbonic và canxi silicat

B. Axit cacbonic và natri silicat

C. Axit clohiđrit và canxi silicat

D. Axit clohiđrit và natri silicat

Bài giải:

Ta thấy:

A. H2CO3 là axit yếu + CaSiO3 không có phản ứng

B. H2CO3 là axit yếu + Na2SiO3 không có phản ứng

C. HCl + CaSiO3 (không phân ly ra \(SiO_3^{2 – }\))

D. Phương trình ion:

\(2{H^ + } + 2C{l^ – } + 2N{a^ + } + Si{\rm{O}}_3^{2 – } \to {H_2}Si{{\rm{O}}_3} + 2N{a^ + } + 2C{l^ – }\)

Phương trình ion rút gọn:

\(2{H^ + } + Si{\rm{O}}_3^{2 – } \to {H_2}Si{{\rm{O}}_3}\)

⇒ Đáp án: D.


6. Giải bài 6 trang 79 hóa 11

Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc)

Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.

Bài giải:

Ta có:

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol\)

Phương trình hóa học:

Si + 2NaOH (đ) + H2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2SiO3 + 2H2

1 mol \(\to\) 2 mol

0,3 mol \( \leftarrow \) 0,6 mol

\( \% m_{Si} =\dfrac{0,3. 28}{20} . 100\% = 42\%\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 79 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com