Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 84 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 24: Tính chất của oxi, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 84 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


Lý thuyết

– Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi là O.

– Công thức hóa học của đơn chất (khí) oxi là O2.

– Nguyên tử khối: 16.

– Phân tử khối: 32.

– Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất). Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí. Ở dạng hợp chất, nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất đá, cơ thể người, động vật và thực vật…

I. Tính chất vật lí

– Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.

Bài 24: Tính chất của oxi
Trạng thái tự nhiên của khí oxi và oxi lỏng

II. Tính chất hóa học

– Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 84 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 84 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 84 sgk Hóa học 8

Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Kim loại, phi kim, rất hoạt động, phi kim rất hoạt động, hợp chất, nhiều chất

Khí oxi là một đơn chất … tham gia phản ứng hóa học với … có thể phản ứng với …

Trả lời:

Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, tham gia phản ứng hóa học với nhiều chất. Oxi có thể phản ứng với phi kim, kim loại, hợp chất.


2. Giải bài 2 trang 84 sgk Hóa học 8

Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).

Trả lời:

Ở nhiệt độ cao oxi tác dụng với:

+ phi kim (S, P…)

S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2

+ kim loại ( Fe, Mg…)

3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4

+ Hợp chất ( CH4; C2H4…)

CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + 2H2O


3. Giải bài 3 trang 84 sgk Hóa học 8

Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.

Trả lời:

Phương trình hóa học:

2C4H10 + 13O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 8CO2 + 10H2O + Q (Q là nhiệt lượng).


4. Giải bài 4* trang 84 sgk Hóa học 8

Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).

a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu ?

b) Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu ?

Bài giải:

a) Số mol photpho: \(n_{P}=\dfrac{12,4}{31}=\) 0,4 (mol).

Số mol oxi: \(n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=\) 0,53 (mol).

Phương trình phản ứng :

4P + 5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2P2O5

Theo PTHH: \(n_{P}=\) 4 (mol), \(n_{O_2}=\) 5 (mol).

Theo đề bài:: \(n_{P}=\) 0,4 (mol), \(n_{O_2}=\) 0,53 (mol).

Ta thấy \(\dfrac{{0,4}}{4}\) < \(\dfrac{{0,53}}{5}\). Vậy P phản ứng hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của P

Theo PTHH:

\(\begin{gathered}
\,\,\,\,\,\,{n_{{O_2}}}pu = \dfrac{5}{4}{n_P} = \dfrac{5}{4}.0,4 = 0,5\,\,\,(mol) \hfill \\
= > {n_{{O_2}\,}}du\, = \,0,53 – \,0,5\, = 0,03\,(\,mol) \hfill \\
\end{gathered} \)

b) Chất được tạo thành là P2O5 . Theo phương trình phản ứng, ta có :

\(n_{P_{2}O_{5}}=\dfrac{1}{2}n_{P}=\dfrac{1}{2}.0,4=\) 0,2 (mol).

Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.


5. Giải bài 5* trang 84 sgk Hóa học 8

Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).

Bài giải:

Phần trăm khối lượng cacbon có trong than đá là:

% C = 100% – 0,5% – 1,5% = 98%

Khối lượng của cacbon là:

\({m_C} = \dfrac{{24.98\% }}{{100\% }} = 23,52\,(kg) = 23520\,(g)\)

\( ⇒ {n_C} = \dfrac{{23520}}{{12}} = 1960\,(mol)\)

Khối lượng của lưu huỳnh là:

\({m_S} = \dfrac{{24.0,5\% }}{{100\% }} = 0,12\,(kg) = 120\,(g) \)

\(⇒ {n_S} = \dfrac{{120}}{{32}} = 3,75\,(mol)\)

Phương trình hóa học các phản ứng xảy ra:

\(\eqalign{
& C\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow C{O_2} \cr
& 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr
& 1960\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1960\,\,mol \cr} \)

\(\eqalign{
& S\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow S{O_2} \cr
& 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr
& 3,75\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3,75\,\,\,\,mol \cr} \)

\(⇒ {V_{C{O_2}}} = 1960.22,4 = 43904\,\text{(lít)}\)

\(⇒ {V_{S{O_2}}} = 3,75.22,4 = 84\,\text{(lít)}\)


6. Giải bài 6 trang 84 sgk Hóa học 8

a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc con châu chấu) vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết.

b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá.

Trả lời:

a) Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.

b) Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp oxi cho cá (vì oxi tan một phần trong nước).


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 84 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com