Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 86 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 86 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


I – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

Cacbon Silic
Đơn chất • Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, Fuleren,…
• Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử:
\(\overset{0}{C}+ 2CuO \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} 2Cu + \overset{+4}{CO_{2}}\)
• Cacbon thể hiện tính oxi hóa:
\(\overset{0}{3C}+ 4Al \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} (\overset{-4}{Al_{4}C_{3}}\)
• Các dạng thù hình: Silic tinh thể và silic vô định hình.
• Silic thể hiện tính khử:
\(\overset{0}{Si} + 2F_2 \xrightarrow{{{t^0}}} \overset{+4}{Si}F_4\)
• Silic thể hiện tính oxi hóa:
\(\overset{0}{Si} +2Mg \xrightarrow{{{t^0}}} Mg_2\overset{-4}{Si}\)
Oxit CO và CO2
– Với CO:
• CO là oxit trung tính, (không tạo muối):
• Có tính khử mạnh:
\(\overset{+2}{4CO} + Fe_3O_4 \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} 3Fe + \overset{+4}{4CO_{2}}\)
– Với CO2:
• CO2 là oxit axit.
• Có tính oxi hóa:
\(\overset{+4}{CO_{2}} + 2Mg \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} \overset{0}{C}+ 2MgO\)
• Tan trong nước tạo dung dịch axit cacbonic.
SiO2
• Tác dụng với kiềm nóng chảy:
\(SiO_2+ NaOH \xrightarrow{{{t^0}}} Na_2SiO_3 + H_2O\)
• Tác dụng với dung dịch HF:
\(SiO_2 + 4HF → SiF_4 + 2H_2O\)
Axit Axit cacbonic (H2CO3)
• Không bền, phân hủy thành CO2 và H2O.
• Là axit yếu, trong dung dịch phân li thành 2 nấc.
Axit silixic (H2SiO3)
• Ở dạng rắn, ít tan trong nước
• Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic
Muối Muối cacbonat
• Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít tan và bị nhiệt phân.
\(CaCO_3 \xrightarrow{{{t^0}}} CaO + CO_2\)
• Muối hidrocacbonat dễ tan và dễ bị nhiệt phân
\(Ca{(HCO_3)}_2 \xrightarrow{{{t^0}}} CaCO_3 + CO_2 + H_2O\)
Muối Silicat
• Muối Silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.
• Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, có nhiều ứng dụng trong thực tế.

II – BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 86 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 86 hóa 11

Nêu các điểm giống và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit ?

Bài giải:

– Giống nhau: đều là oxit axit.

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SiO2 tan chậm trong kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy:

SiO2 + 2NaOHn,c → Na2SiO3 + H2O

– Khác nhau:

CO2 SiO2
– Tính chất vật lí:
+ Chất khí không màu
+ Tan ít trong nước
– Tính chất hóa học: Có tính oxi hóa.
CO2 + 2Mg → C + 2MgO
– Tính chất vật lí:
+ Chất rắn
+ Không tan trong nước
– Tính chất hóa học: Tan trong axit HF.
SiO2 + HF → SiF4↑ + 2H2O

2. Giải bài 2 trang 86 hóa 11

Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây?

a) C và CO

b) CO2 và NaOH

c) K2CO3 và SiO2

d) H2CO3 và Na2SiO3

e) CO và CaO

g) CO2 và Mg

h) SiO2 và HCl

i) Si và NaOH

Bài giải:

Không có phản ứng hóa học xảy ra ở các trường hợp sau: $a, c, e, h$

a) C và CO cùng có tính khử nên không phản ứng với nhau.

b) CO2 + NaOH → NaHCO3

Hoặc CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

c) K2CO3 và SiO2 không phản ứng được với nhau vì SiO2 không có tính chất tác dụng với muối.

d) H2CO3 + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3

e) Không phản ứng.

g) CO2 + 2Mg \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO + C

h) Không phản ứng

i) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2


3. Giải bài 3 trang 86 hóa 11

Có các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.

Bài giải:

Dãy chuyển hóa các chất:

\(C \xrightarrow[]{+O_2}CO_2 \xrightarrow[]{+NaOH} Na_2CO_3 \xrightarrow[]{+Ba(OH)_2}NaOH\xrightarrow[]{+SiO_2}\)\(Na_2SiO_3 \xrightarrow[]{+HCl} H_2SiO_3\)

Các phương trình phản ứng:

\(C + O_2 \xrightarrow[]{t^0} CO_2\)

\(CO_2 + 2NaOH \rightarrow Na_2CO_3 \downarrow + H_2O\)

\(Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 \rightarrow 2NaOH + BaCO_3 \downarrow\)

\(2NaOH + SiO_2 \rightarrow Na_2SiO_3 + H_2O\)

\(Na_2SiO_3 + 2HCl \rightarrow H_2SiO_3 \downarrow + 2NaCl\)


4. Giải bài 4 trang 86 hóa 11

Cho 5,94 g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần hỗn hợp đầu là:

A. $3,18 g$ Na2CO3 và $2,76 g$ K2CO3

B. $3,81 g$ Na2CO3 và $2,67 g$ K2CO3

C. $3,02 g$ Na2CO3 và $2,25 g$ K2CO3

D. $4,27 g$ Na2CO3 và $3,82 g$ K2CO3

Bài giải:

Gọi $x$ và $y$ lần lượt là số mol của K2CO3 và Na2CO3

Phương trình hóa học:

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + H2O + CO2

x                         → x (mol)

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

y                           → y (mol)

Giải hệ phương trình:

\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
\sum {{m_{hh}} = 138x + 106y = 5,94} \hfill \\
\sum {{m_{muoi\,khan}} = 174x + 142y = 7,74\,} \hfill \\
\end{gathered} \right.\\ ⇒ \left\{ \begin{gathered}
x = 0,02 \hfill \\
y = 0,03 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
⇒ {m_{{K_2}C{O_3}}} = 0,02.138 = 2,76\,(g) \hfill \\
{m_{N{a_2}C{O_3}}} = 5,94 – 2,76 = 3,18\,(g) \hfill \\
\end{gathered} \)

⇒ Đáp án: A.


5. Giải bài 5 trang 86 hóa 11

Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X.

Bài giải:

Phương trình hóa học:

2CO + O2 \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) 2CO2 (1)

x mol  \(\frac{x}{2}\) mol   x mol

2H2 + O2 \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) 2H2O (2)

y mol   \(\frac{y}{2}\) mol   y mol

Số mol oxi: \(n_{O_2} = \frac{8,96}{22,4} = 0,4 (mol)\)

Theo đầu bài ta có:

\(\left\{\begin{matrix} x + y=0,8\\28,0 x+2,0 y=6,80 \end{matrix}\right.\)

Tính ra: $x = 0,2; y= 0,6$

Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol: $75,0 \% H_2$ và $25,0 \%CO$

Phần trăm khối lượng khí hidro:

\(\%m_{H_2} = \frac{0,6.2,0}{6.80} . 100 \% = 17,6 \% \)

Phần trăm khối lượng khí $CO$ là:

\(\%m_{CO} = 100 – 17,6 \% = 82,4 \% \)


6. Giải bài 6 trang 86 hóa 11

Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.

Bài giải:

Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g.

\(m_{K_{2}CO_{3}} = \frac{6,77}{677} . 138 = 1,38 (tấn)\)

\(m_{PbCO_{3}} = \frac{6,77}{677} . 267 = 2,67 (tấn)\)

\(m_{SiO_{2}} = \frac{6,77}{677}. 6 .60,0 = 3,6 (tấn)\)

Để nấu được $6,77$ tấn thủy tinh trên cần dùng $13,8$ tấn K2CO3, $2,67$ tấn PbCO3 và $3,6$ tấn SiO2.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 86 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com