Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 95 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 95 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Công thức đơn giản nhất

a) Định nghĩa

Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

b) Cách thiết lập công thức đơn giản nhất

Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt là thiết lập tỉ lệ:

\(\mathrm{x:y:z:t=}{{\mathrm{n}}_{\mathrm{C}}}\mathrm{:}{{\mathrm{n}}_{\mathrm{H}}}\mathrm{:}{{\mathrm{n}}_{\mathrm{O}}}\mathrm{:}{{\mathrm{n}}_{N}}\mathrm{=}\frac{{{\mathrm{m}}_{\mathrm{C}}}}{\mathrm{12}}\mathrm{:}\frac{{{\mathrm{m}}_{\mathrm{H}}}}{\mathrm{1}}\mathrm{:}\frac{{{\mathrm{m}}_{\mathrm{O}}}}{\mathrm{16}}:\frac{{{m}_{N}}}{14}\)

2. Công thức phân tử

a) Định nghĩa

Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử.

b) Cách thiết lập công thức phân tử:

Có ba cách thiết lập công thức phân tử

– Cách1: Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố

Cho CTPT CxHyOz: ta có tỉ lệ:

\(\frac{M}{{100}} = \frac{{12.x}}{{\% C}} = \frac{{1.y}}{{\% H}} = \frac{{16.z}}{{\% O}}\)

Từ đó ta có:

\(\mathrm{x=}\frac{\mathrm{M}\mathrm{. }\!\!%\!\!\text{ C}}{\mathrm{12}\mathrm{.100}}\); \(\mathrm{y=}\frac{\mathrm{M}\mathrm{. }\!\!%\!\!\text{ H}}{\mathrm{1}\mathrm{.100}}\); \(\mathrm{z=}\frac{\mathrm{M}\mathrm{. }\!\!%\!\!\text{ O}}{\mathrm{16}\mathrm{.100}}\)

– Cách2: Dựa vào công thức đơn giản nhất.

– Cách3: Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 95 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 95 hóa 11

Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:

a) Chất A có tỉ lệ khối hơi so với không khí bằng 2,07.

b) Thể tích hơi của 3,3 gam chất khí X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).

Bài giải:

a) Ta có:

$M_A = d_{\frac{A}{KK}} . \overline{M_{KK}}$ $= 2,07 . 29 \approx 60 (g/mol)$.

b) Do công thức Clapeyron – Menddeleeev: pV = nRT; nếu hai khí ở cùng điều kiện (nhiệt độ (T), áp suất (p) và thể tích (V)) thì có cùng số mol. (Trong cùng điều kiện, thể tích khí tỉ lệ thuận với số mol khí)

\(V_X =  V_{O_{2}}\) \(⇒ n_X = n_{O_{2}} = \frac{1,76}{32} = 0,055 mol \)

⇒ \(M_X = \frac{3,3}{0,055} = 60 (g/mol) \)


2. Giải bài 2 trang 95 hóa 11

Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen.

Bài giải:

Gọi công thức của limonen là CxHy

Ta có:

$\%H = 100\% – \%C = 100\% – 88,235\% = 11,765\%$

$d_{\frac{limonen}{KK}} = 4,69 ⇒ M_{limonen} = 4,69 . 29 = 136$

Ta có:

$x:y = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}$ $= \frac{{88,235}}{{12}}:\frac{{11,765}}{1}$ $= 7,35 : 11,765 = 5:8$

\( ⇒ x : y = 5: 5 \)

Vậy công thức đơn giản nhất của limonen là (C5H8)n

Vì $M_{limonen} = 4,69 . 29 = 136$

$⇒ n(12.5 + 8.1) = 136 ⇒ n = 2$

Vậy công thức phân tử của limonen là $C_{10}H_{16}$.


3. Giải bài 3 trang 95 hóa 11

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).

Xác định công thức phân tử của chất A.

Bài giải:

Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol.

Ta có:

\(\begin{gathered}
{n_A} = {n_{{O_2}}} = \frac{{0,16}}{{32}} = 0,005\,(mol) \\⇒ {M_A} = \frac{{0,3}}{{0,005}} = 60\,(g/mol) \hfill \\
{n_{C{O_2}}} = \frac{{0,44}}{{44}} = 0,01(mol) \\⇒ {n_C} = 0,01\,(mol) \hfill \\
{n_{{H_2}O}} = \frac{{0,18}}{{18}} = 0,01\,(mol)\, \\⇒ \,{n_H}\, = 2{n_{{H_2}O}} = 0,02(mol) \hfill \\
\end{gathered} \)

Bảo toàn khối lượng $⇒ m_O = m_A – m_C – m_H $ $= 0,3 – 0,01.12 – 0,02.1 = 0,16(g)$

$⇒ n_O = \frac{0,16}{16}= 0,01 (mol)$

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz

Ta có:

\(\begin{gathered}
x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0,01:0,02:0,01 \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1:2:1 \hfill \\
\end{gathered} \)

⇒ Công thức đơn giản nhất là $CH_2O$

Ta có:

${(CH_2O)}_n = 60$

$⇒ 30n = 60 ⇒ n = 2$

Vậy công thức phân tử của chất A là $C_2H_4O_2$.


4. Giải bài 4 trang 95 hóa 11

Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.

Bài giải:

Gọi công thức tổng quát của anetol là CxHyOz (x,y,z € N*)

Ta có

$\%O = 100\% – (\%C + \%H) $ $= 100\% – (81,08 + 8,1)\% = 10,82\%$

Do đó:

\(\begin{gathered}
x:y:z = \dfrac{{\% C}}{{12}}:\dfrac{{\% H}}{1}:\dfrac{{\% O}}{{16}} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 6,76:8,10:0,676 \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10:12:1 \hfill \\
\end{gathered} \)

(Ta quy về các số nguyên tối giản bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong các giá trị trên là 0,76)

⇒ Công thức đơn giản nhất của anetol là $C_{10}H_{12}O$

Ta có:

$M_{(C_{10}H_{12}O)_n} = 148 (g/mol) $

$⇒ (10.12 + 12 + 16) . n = 148$ $⇒ n=1$

Vậy công thức phân tử của anetol là $C_{10}H_{12}O$.


5. Giải bài 5 trang 95 hóa 11

Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của X?

A. C4H10O.

B. C4H8O2.

C. C5H12O

D. C4H10O2.

Bài giải:

Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz (x,y,z € N*)

Ta có:

\(\begin{gathered}
x:y:z = \dfrac{{\% C}}{{12}}:\dfrac{{\% H}}{1}:\dfrac{{\% O}}{{16}} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{54,54}}{{12}}:\dfrac{{9,10}}{1}:\dfrac{{36,36}}{{16}} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4,545:9,1:2,2725 \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2:4:1 \hfill \\
\end{gathered} \)

(Ta quy về các số nguyên tối giản bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong các giá trị trên là 2,2725)

⇒ Công thức đơn giản nhất của X là $C_2H_4O$

⇒ Công thức tổng quát là $(C_{10}H_{12}O)_n$

Ta có:

$M_X = 88 (g/mol) $

$⇒ (12.2 + 4+ 16) . n = 88$ $⇒ n = 2$

Vậy công thức phân tử của hợp chất X là $C_4H_8O_2$.

⇒ Đáp án: B.


6. Giải bài 6 trang 95 hóa 11

Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?

A. CH3O.

B. C2H6O2.

C. C2H6O.

D. C3H9O3.

Bài giải:

Ta có:

$M_Z = 31 . 2 = 62 (g/mol)$

⇒ Công thức tổng quát của Z là $(CH_3O)_n$

$⇒ 31.n = 62$ $⇒ n = 2$

Vậy công thức phân tử của hợp chất Z là $C_2H_6O_2$.

⇒ Đáp án: B.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 95 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com