Giải bài 1 2 3 4 5 trang 113 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 113 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


Lý thuyết

1. Sự khử. Sự oxi hóa

a) Sự khử

Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất. (Chất khử là chất nhường electron, chất oxy hóa là chất nhận electron)

Ví dụ: CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O

Ta thấy H2 đã kết hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O, hay H2 đã chiếm oxi của CuO.

Ở các nhiệt độ cao khác nhau, khí Hidro có thể chiếm được nguyên tố oxi của một số oxit kim loại khác như sắt (III), oxit Fe2O3, chì (II) oxit PbO, thủy ngân (II) oxit HgO…

b) Sự oxi hóa

Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.

Ví dụ: Zn + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) ZnO

2. Chất khử và chất oxi hóa

– Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

– Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác.

Ví dụ: Trong phương trình hóa học: CuO + H2 → Cu + H2O

CuO nhường oxi cho H2 → Cu

H2 chiếm oxi của CuO → H2O

Vậy: CuO + H2 → Cu +H2O

(chất oxi hóa) (chất khử)

Trong phản ứng C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 thì bản thân oxi cũng là chất oxi hóa.

3. Phản ứng oxi hóa – khử

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Trong phương trình hóa học:

CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O

Có thể biểu diễn quá trình khử và oxi hóa của phản ứng CuO + H2 như sau:

Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử

⇒ Sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình trái ngược nhau, nhưng xảy ra đồng thời trong 1 phương trình hóa học. Dựa vào dấu hiệu có sự nhường và chiếm oxi giữa các chất để phân biệt phản ứng oxi hóa với các loại phản ứng khác.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 113 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 113 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 113 sgk Hóa học 8

Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:

A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.

B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.

D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa.

E. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Trả lời:

– Những câu đúng: B, C, E.

– Những câu sai: A, D vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử.


2. Giải bài 2 trang 113 sgk Hóa học 8

Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác dụng của mỗi phản ứng?

a) Đốt than trong lò: C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2

b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim:

Fe2O3 + 3CO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe + 3CO2

c) Nung vôi: CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaO + CO2

d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe2O3

Trả lời:

Phản ứng a), b)d) là phản oxi hóa khử.

– Phản ứng a): 

Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống.

Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.

– Phản ứng b):

Lợi: sau phản ứng ta thu được kim loại sắt trong công nghiệp luyện kim.

Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.

– Phản ứng c): nung đá vôi tạo ra vôi sống (CaO)

Đây là phản ứng phân hủy giúp ta có vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình dân dụng.

– Phản ứng d):

Tác hại: Làm gỉ sắt kim loại, các vật dụng khác.


3. Giải bài 3 trang 113 sgk Hóa học 8

Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:

Fe2O3 + CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CO2 + Fe

Fe3O4 + H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) H2O + Fe

CO2 + Mg \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) MgO + C

Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

Bài giải:

– Phương trình hóa học:

Fe2O3 + 3CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3CO2 + 2Fe

F3O4 + 4H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4H2O + 3Fe

CO2 + 2Mg \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2MgO + C

– Tất cả các phản ứng trên đều là các phản ứng oxi hóa khử. Vì ở đây xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

+ Chất oxi hóa: Fe2O3, Fe3O4, CO2. Vì những chất này nhường oxi cho những chất khác.

+ Chất khử: CO, H2, Mg. Vì những chất này chiếm oxi của chất khác.


4. Giải bài 4* trang 113 sgk Hóa học 8

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;

b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.

c) Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học.

Bài giải:

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Fe3O4 + 4CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4CO2 + 3Fe (1)

1 mol     4 mol       3 mol

 0,2         0,8           0,6

Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3H2O + 2Fe (2)

1 mol    3 mol         2 mol

 0,2       0,6            0,4

b) Thể tích khí CO: V = 0,8×22,4 = 17,92 (lít)

Thể tích khí hiđro cần dùng: V = 0,6×22,4 = 13,44 (lít)

c) Khối lượng sắt ở phương trình (1): m = 0,4×56 = 33,6 (g)

Số gam sắt ở phương trình (2): m = 0,4×56 = 22,4 (g)


5. Giải bài 5* trang 113 sgk Hóa học 8

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2 g sắt.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra;

b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;

c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).

Bài giải:

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3H2O + 2Fe

1 mol     3 mol     3 mol     2 mol

 0,1         0,3         0,3         0,2

Số mol sắt thu được:

n = \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 (mol)

b) Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

m = 0,1x(56.2+16.3) = 16 (g)

c) Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ:

V = 22,4×0,3 = 6,72 (lít).


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 113 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com