Giải bài 1 2 3 4 5 trang 122 sgk Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 38: Axetilen, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 122 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.


Lý thuyết

I. Tính chất vật lí

Axetilen C2H2 là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

II. Cấu tạo phân tử

Axetien có c ông thức cấu tạo: H – C ≡ C- H; viết gọn HC ≡ CH.

Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon.

III. Tính chất hóa học

1. Axetien có cháy không?

Tương tự metan và etilen.

2C2H2 + 5O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\)  4CO2 + 2H2O

2. Phản ứng cộng với dung dịch brom

HC≡CH + Br2 → Br-CH=CH—Br (đibrom etilen)

HC≡CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (tetra brometan)

Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2

IV. Ứng dụng

Axetilen dùng trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt kim loại.

Trong công nghiệp Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác.

V. Điều chế

Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua phản ứng với nước.

Phương pháp hiện đại để điều chê axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh.

2CH4 \( \xrightarrow[]{1500^{0}}\)  C2H2 + 3H2

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 122 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 122 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 122 sgk Hóa học 9

Hãy cho biết trong các chất sau:

CH3 – CH3 ; CH ≡ CH ; CH2 = CH2 ; CH4 ; CH ≡ C – CH3

a) Chất nào có liên kết ba trong phân tử.

b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom.

Trả lời:

a) Các chất có liên kết ba trong phân tử là:

CH≡CH và CH≡C-CH3

b) Các chất làm mất màu dung dịch brom:

CH≡CH , CH2=CH v à CH≡CH-CH3


2. Giải bài 2 trang 122 sgk Hóa học 9

Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng hết với:

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn?

b) 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?

Bài giải:

a) Số mol C2H4 = \( \frac{0,224}{22,4}\) = 0,01 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol

\( V_{dd Br_{2}}\) = \( \frac{0,01}{0,1}\) = 0,1 lít = 100ml

b) Số mol С2H2 = 0,01 mol

С2H2 + 2Вг2 → C2H4Br

p.ư: 0,01  0,02 → 0,01 (mol)

\( V_{dd Br_{2}}\) = \( \frac{0,02}{0,1}\) = 0,2 lít = 200ml


3. Giải bài 3 trang 122 sgk Hóa học 9

Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Bài giải:

Phương trình phản ứng:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2. (1)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. (2)

Từ phương trình (1) và (2) ta nhận thấy:

Tỉ lệ:

nC2H4 : nBr2 = 1:1

nC2H2 : nBr2 = 1:2

⇒ Số mol brom phản ứng tối đa với C2H2 gấp 2 lần C2H4 nên thể tích dung dịch brom cần dùng khi phản ứng với C2H2 cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C2H4

VBr2 cần dung khi phản ứng với 0,1 l axeilen là: 50ml × 2 = 100ml.


4. Giải bài 4 trang 122 sgk Hóa học 9

Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).

Bài giải:

PTHH:

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

a) Tính %V của mỗi khí : Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).

Vậy x+y = 28; VO2 p/ư = 67,2 ml

Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:

\( \left\{\begin{matrix} x+y=28\\ 2x+2,5y = 67,2 \end{matrix}\right.\)

Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.

%\( V_{CH_{4}}\) = \( \frac{5,6}{28}\) x 100% = 20%;

%\( V_{C_{2}H_{2}}\) = 100% – 20% = 80%

b) Thể tích khí khí CO2 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml


5. Giải bài 5 trang 122 sgk Hóa học 9

Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.

a) Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

Bài giải:

a) PTHH:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

b) Tính %V: n(hỗn hợp) = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen; nBr2p/ư = 5,6 : 160 = 0,035 mol.

Ta có hệ phương trình: \( \left\{\begin{matrix} x+y=0,025\\ x+2y=0,035 \end{matrix}\right.\)

Giải hệ ta được x = 0,015 và y = 0,01

\(\\ \%V_{C_{2}H_{4}} = \frac{0,015 \times 100 \% }{0,025} = 60 \ \%\)

\(\\ \%V_{C_{2}H_{2}} = 100\% – 60\% = 40 \ \%\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 122 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com