Giải bài 1 2 3 4 5 trang 131 132 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 38: Bài luyện tập 7, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 131 132 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


I – Kiến thức cần nhớ

1. Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi; Tỉ lệ về khối lượng: H – 1 phần, O – 8 phần.

2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạo thành bazơ  tan và hiđro; Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2; Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO3, H2SO4.

3. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử Hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử Hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.

4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm Hiđro (-OH).
Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm -OH. Tên bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit.

5. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Công thức hóa học của muối gồm hai phần: kim loại và gốc axit.
Tên muối: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 131 132 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


II – Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 131 132 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 131 sgk Hóa học 8

Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hidro.

a) Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

Bài giải:

a) Phương trình phản ứng:

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

b) Phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng thế.


2. Giải bài 2 trang 132 sgk Hóa học 8

Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây:

a) Na2O + H2O → NaOH

    K2O + H2O → KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3

    SO3 + H2O → H2SO4

    N2O5 + H2O → HNO3

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4) + H2O

d) Chỉ ra sản phẩm ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở đây a) b) ?

e) Gọi tên các sản phẩm

Bài giải:

a) Na2O + H2O → 2NaOH

    K2O + H2O → 2KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3

    SO3 + H2O → H2SO4

    N2O5 + H2O → 2HNO3

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O

    2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

d) Loại chất tạo ra ở câu a) gồm NaOH, KOH là bazơ kiềm;

    Loại chất tạo ra ở câu b) gồm H2SO3, H2SO4, H2SO4 là axit, loại chất tạo ra ở câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Sự khác nhau giữa câu a) và câu b) là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit.

e) Gọi tên các sản phẩm

NaOH: natri hiđroxit

KOH: kali hiđroxit

H2SO3: axit sunfurơ

H2SO4: axit sunfuric

HNO3: axit nitric

NaCl: natri clorua

Al2(SO4)3: nhôm sunfat


3. Giải bài 3 trang 132 sgk Hóa học 8

Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:

Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sufat, magie hiđrocacbonat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

Bài giải:

Đồng (II) clorua: CuCl2

Kẽm sunfat: ZnSO4

Sắt (III) sufat: Fe2(SO4)3

Magie hiđrocacbonat : Mg(HCO3)2

Natri hiđrophotphat: Na2PO4

Natri đihiđrophotphat: NaH2PO4


4. Giải bài 4 trang 132 sgk Hóa học 8

Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.

Bài giải:

Khối lượng của kim loại có trong oxit kim loại:

\(\frac{{160.70\% }}{{100\% }} = 112\) ( g/ mol)

Khối lượng nguyên tố oxi:

mO = 160 – 112 = 48 (g/mol)

Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là MxOy (x, y € N*)

MKL. x = 112 ⇒ nếu x = 2 thì M = 56. Vậy M là Fe

16y = 48 ⇒ y = 3

Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit


5. Giải bài 5 trang 132 sgk Hóa học 8

Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?

Bài giải:

Ta có:

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{49}}{{98}} = 0,5 \,(mol)\)

\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{60}}{{102}} = 0,59\,(mol)\)

Phương trình phản ứng hóa học:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Theo PTHH: 1 mol   3 mol     1 mol  3 mol

Theo đề bài: 0,59 mol  0,5 mol

So sánh tỉ số ta thấy: \(\frac{0,59}{1}\) > \(\frac{0,5}{3}\).

Vậy axit H2SO4 phản ứng hết, Al2O3 dư. Mọi tính toán theo số mol của H2SO4.

Theo PTHH:

\(\begin{gathered}
\,\,\,\,\,\,\,{n_{A{l_2}{O_3}}}_{pư} = \frac{1}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{0,5}}{3}(mol) \hfill \\
⇒ {m_{A{l_2}{O_3}\,pư}} = \frac{{0,5}}{3}.102 = 17\,(g) \hfill \\
\end{gathered} \)

Khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành là:

\({m_{A{l_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_3}}} = \dfrac{{0,5}}{3}.342 = 57g\)

Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – 17 = 43 (g)


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 131 132 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com