Giải bài 1 2 3 4 5 trang 149 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 43: Pha chế dung dịch, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 149 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


Lý thuyết

1. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước

– Đầu tiên ta xác định chất tan, dung môi là chất nào.

– Có 2 kiểu pha chế:

+ Pha chế dung dịch theo nồng độ phần trăm.

+ Pha chế dung dịch theo nồng độ mol.

2. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 149 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 149 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 149 sgk Hóa học 8

Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.

Bài giải:

Đặt khối lượng dung dịch ban đầu là m gam

Vậy khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi là: (m – 60) gam

Khối lượng chất tan có trong dung dịch trước và sau khi làm bay hơi là không đổi, ta có:

mct = \(\frac{15.m}{100}\) = \(\frac{18(m-60)}{100}\)

⇔ 15 . m = 18(m – 60)

⇔ 15m = 18m – 1080

⇔ 3m = 1080

⇔ m = 360 gam

Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 360 gam.


2. Giải bài 2 trang 149 sgk Hóa học 8

Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4

Bài giải:

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\frac{3,6}{20}\) . 100% = 18%


3. Giải bài 3 trang 149 sgk Hóa học 8

Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.

Bài giải:

Khối lượng dung dịch Na2CO3:

m = 200 . 1,05 = 210 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

C% = \(\frac{10,6}{210}\) . 100% = 5,05%

Số mol của Na2CO3 là:

n = \(\frac{10,6}{(46+12+48)}\) = 0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch:

CM = \(\frac{0,1.1000}{200}\) = 0,5 M


4. Giải bài 4* trang 149 sgk Hóa học 8

Hãy điền những giá trị chưa biết bào những ô trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột:

Bài giải:


5. Giải bài 5* trang 149 sgk Hóa học 8

Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:

– Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 200C.

– Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g.

– Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g.

– Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g.

Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C?

Bài giải:

Ta có: mdd = 86,26 – 60,26 = 26 (gam)

mct = 66,26 – 60,26 = 6 (gam)

Ở 20℃, cứ 20 gam nước hòa tan 6 gam muối tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở 20℃, 100 gam nước hòa tan khối lượng muối là:

\(S = {{100 \times 6} \over {20}} = 30\left( {gam} \right)\)

Vậy độ tan của muối ở 20℃ là 30 gam.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 149 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com