Giải bài 1 2 3 4 5 trang 195 sgk Vật Lí 11

Hướng dẫn giải Bài 30. Giải bài toán về hệ thấu kính sgk Vật Lí 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 195 sgk Vật Lí 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập, đi kèm công thức, định lí, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lý 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – Lập sơ đồ tạo ảnh

1. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép cách nhau

⇒ Sơ đồ tạo ảnh:

\(AB \xrightarrow[d_1:d’_1]{L_1} A’_1B’_1 \xrightarrow[d_2:d’_2]{L_2} A’_2B’_2 \)

2. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau

Hệ hai thấu kính \(L_1\) và \(L_2\) có tiêu cự \(f_1\) và \(f_2\) tương đương với một thấu kính L có tiêu cự f:

\(\frac{1}{f}=\frac{1}{f_1}+\frac{1}{f_2}\) hay: \(D=D_1+D_2\)

⇒ Vật AB qua hệ cho ảnh như qua thấu kính L:

\(AB \xrightarrow[d:d’]{L(L_1,L_2)} A’B’ \)

II – Thực hiện tính toán

Gọi \(l\) là khoảng cách từ thấu kính \(L_1\) đến thấu kính \(L_2\)

Khoảng cách từ ảnh \(A_1’B_1’\) đến thấu kính \(L_1\): \(d_1’=\frac{d_1f_1}{d_1-f_1}\)

Khoảng cách từ \(A_1’B_1’\) (xem như là vật) đến thấu kính \(L_2\): \(d_2=l-d_1’\)

Khoảng cách từ ảnh \(A_2’B_2’\) đến thấu kính \(L_2\): \(d_2’=\frac{d_2f_2}{d_2-f_2}\)

Số phóng đại ảnh sau cùng:

\(k=\frac{A_2’B_2′}{AB}=\frac{A_2’B_2′}{A_1’B_1′}\frac{A_1’B_1′}{AB}\)

\(\Rightarrow k=k_1.k_2=\frac{d_1’d_2′}{d_1d_2}\)


CÂU HỎI (C)

1. Trả lời câu hỏi C1 trang 192 Vật Lý 11

Chứng tỏ rằng, với hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau ta luôn có:

\({d_2} = – {d’_1}\)

Trả lời:

Sơ đồ tạo ảnh của hệ hai thấu kính đồng trục:

\(\mathop {AB}\limits_{{d_1}} \to \mathop {{A_1}{B_1}}\limits_{{d_1}} \to \mathop {{A_2}{B_2}\left( {{L_1}} \right)}\limits_{{d_2}} \to \left( {{L_2}} \right)\) .

Trong đó: .\(\dfrac{1}{{{f_1}}} = \dfrac{1}{{{d_1}}} + \dfrac{1}{{{d_1}}};\,\dfrac{1}{{{f_2}}} = \dfrac{1}{{{d_2}}} + \dfrac{1}{{{d_2}}}\,\,\left( 1 \right)\) .

Trường hợp hai thấu kính ghép sát nhau hệ tương đương với một thấu kính có độ tụ:

\(D = {D_1} + {D_2} \Rightarrow \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{{f_1}}} + \,\dfrac{1}{{{f_2}}}\,\,\,\left( 2 \right)\)

Có sơ đồ tạo ảnh:

\(\mathop {AB}\limits_{{d_1}} \to \mathop {{A_2}{B_2}}\limits_{{d_2}} \,\,\left( {{L_1}} \right)\)

\( \Rightarrow \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{{d_1}}} + \dfrac{1}{{{d_2}}}\,\,\,\left( 3 \right)\)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

\(\dfrac{1}{{{d_1}}} + \dfrac{1}{{{d_2}}} = 0 \Rightarrow {d_2} = – {d_1}\) ( ĐPCM)

\({d_1} + {d_2} = {O_1}{O_2} = 1\)

(bằng khoàng cách giữa hai thấu kính)


2. Trả lời câu hỏi C2 trang 193 Vật Lý 11

Hãy xét các trường hợp khác nhau và thiết lập hệ thức: \(d_2 = l – d_1’\)

Xét trường hợp \(l=0\)

Trả lời:

– Trường hợp 1:

Ta thấy: \(d_1’+d_2=l\)

– Trường hợp 2:

Ta thấy: \(|d2|-|d_1’|=l ⇒ d_2 +d_1’=l\)

– Trường hợp 3:

Ta thấy: \(d_1’+d_2=l\)


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 195 sgk Vật Lí 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải (câu trả lời) các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

?

1. Giải bài 1 trang 195 Vật Lý 11

Một học sinh bố trí thí nghiệm theo sơ đố (Hình 30.5)

Thấu kính phân kỳ L1 có tiêu cự f1 = – 10 cm. Khoảng cách từ ảnh S’1 tạo bởi L1 đến màn có giá trị nào ?.

A. 60 cm.   B. 80 cm.

C. Một giá trị khác A, B.

D. Không xác định được, vì không có vật nên L1 không tạo được ảnh.

Bài giải:

Từ hình, ta thấy chùm tia tới là chùm song song:

\(\begin{array}{l}d = \infty \\ \Rightarrow d’ = {f_1} = – 10cm < 0\end{array}\)

⇒ \({S_1}’\) là ảnh ảo nằm tại tiêu điểm ảnh \(F’\), tức là trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn \(10cm\)

Khoảng cách từ ảnh \({S_1}’\) tạo bởi \({L_1}\) đến màn bằng:

\({S_1}H = {S_1}O + OH = \left| {d’} \right| + l = 10 + 70 = 80cm\)

⇒ Đáp án: B.


2. Giải bài 2 trang 195 Vật Lý 11

Tiếp theo các giả thiết cho ở bài tập 1.

Đặt giữa L1 và H một thấu kính hội tụ L2. Khi xê dịch L2, học sinh này nhận thấy chỉ có một vị trí duy nhất của L2 tạo được điểm sáng tại H.

Tiêu cự của L2 là bao nhiêu ?

A. 10 cm.  B. 15 cm.  C. 20 cm.

D. Một giá trị khác A, B, C.

Bài giải:

Gọi khoảng cách giữa hai thấu kính \({O_1}{O_2} = a\)

Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:

\(AB\xrightarrow[{{d_1};{d_1}’}]{{{L_1}}}{A_1}{B_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}’}]{{{L_2}}}{A_2}{B_2}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{d_1} = \infty \\ \Rightarrow {d_1}’ = {f_1} = – 10cm\end{array}\)

\({d_2} = {O_1}{O_2} – {d_1}’ = a – \left( { – 10} \right) = a + 10\)

Điều kiện để chỉ có một vị trí duy nhất của \({L_2}\) tạo được điểm sáng tại H là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{d_2}’ = {d_2}\\{d_2}’ + {d_2} = {A_1}H\end{array} \right.\)

Ta có \({A_1}H = {A_1}{O_1} + {O_1}H = 10 + 70 = 80cm\) (cách tính ở bài 1)

Ta suy ra \({d_2}’ = {d_2} = 40cm\)

Tiêu cự của thấu kính \({L_2}\):

\({f_2} = \dfrac{{{d_2}'{d_2}}}{{{d_2}’ + {d_2}}} = \dfrac{{40.40}}{{40 + 40}} = 20cm\)

⇒ Đáp án: C.


3. Giải bài 3 trang 195 Vật Lý 11

Hai thấu kính, một hội tụ (f1 = 20 cm), một phân kỳ (f2 = -10 cm), có cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l = 30 cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái L1 và cách L1 một đoạn d1.

a) Cho d1 = 20 cm, hãy xác định vị trí và tính số phóng đại ảnh cuối cùng cho bởi hệ hai thấu kính. Vẽ ảnh.

b) Tính d1 để ảnh sau cùng là ảnh ảo và bằng hai lần vật.

Bài giải:

Sơ đồ tạo ảnh:

\(AB\buildrel {{L_1}} \over
\longrightarrow {A_1}{B_1}\buildrel {{L_2}} \over
\longrightarrow {A_2}{B_2}\)

a) Ta có:

\(\displaystyle{d_1}’ = {{{d_1}{f_1}} \over {{d_1} – {f_1}}} = {{20.20} \over {20 – 20}} = \infty\)

\({d_2} = 1 – {d_1}’ = 30 – \infty = – \infty \)

\(\displaystyle{1 \over {{f_2}}} = {1 \over {{d_2}}} + {1 \over {{d_2}’}} = {1 \over \infty } + {1 \over {{d_2}’}} = {1 \over {{d_2}’}}\)

\(\Rightarrow {d_2}’ = {f_2} = – 10cm\)

\(k = \displaystyle{{{d_1}'{d_2}’} \over {{d_1}{d_2}}} = {\displaystyle{{d_2}’} \over {{d_1}}}.{{{d_1}’} \over {l – {d_1}’}} = {{{d_2}’} \over {{d_1}}}.{1 \over \displaystyle{{l \over {{d_1}’}} – 1}} = 0,5\)

b) Ta có:

\({d_1}’ = \displaystyle{{{d_1}{f_1}} \over {{d_1} – {f_1}}} = {{20{d_1}} \over {{d_1} – 20}}\)

\(\displaystyle{d_2} = 1 – {d_1}’ = 30 – {{20{{\rm{d}}_1}} \over {{d_1} – 20}} = {{10{{\rm{d}}_1} – 600} \over {{d_1} – 20}}\)

\(\displaystyle{d_2}’ = \displaystyle{{{d_2}{f_2}} \over {{d_2} – {f_2}}} = {\displaystyle{{{10{d_1} – 600} \over {{d_1} – 20}}.( – 10)} \over {\displaystyle{{10{d_1} – 600} \over {{d_1} – 20}} + 10}} = {{600 – 10{{\rm{d}}_1}} \over {2{{\rm{d}}_1} – 80}} < 0\)

Ta suy ra điều kiện của \(d_1\):

\(\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}600 – 10{d_1} < 0\\2{d_1} – 80 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}600 – 10{d_1} > 0\\2{d_1} – 80 < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{d_1} > 60cm\\{d_1} < 40cm\end{array} \right.\)

Theo đầu bài, ta có hệ số phóng đại:

\(k = \displaystyle{{{d_1}'{d_2}’} \over {{d_1}{d_2}}}.{\displaystyle{{{20{{\rm{d}}_1}} \over {{d_1} – 20}}.{{600 – 10{{\rm{d}}_1}} \over {2{{\rm{d}}_1} – 90}}} \over \displaystyle{{d_1}.{{10{{\rm{d}}_1} – 600} \over {{d_1} – 20}}}} = {{10} \over {40 – {d_1}}} = \pm 2\)

Giải ra ta có \(d_1= 35cm\) (thỏa mãn) hoặc \(d_1=45cm\) (loại)

Vậy \(d_1=35cm\) thì ảnh sau cùng là ảnh ảo và bằng hai lần vật.


4. Giải bài 4 trang 195 Vật Lý 11

Một hệ thấu kính gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng với tiêu điểm vật chính của L2. Chiếu một chùm tia sáng song song với L1 theo phương bất kì.

a) Chứng minh chùm tia ló ra khỏi L2 cũng là chùm tia song song.

b) Vẽ đường đi của chùm tia sáng ứng với các trường hợp:

• L1 và L2 đều là thấu kính hội tụ.

• L1 là thấu kính hội tụ; L2 là thấu kính phân kỳ.

• L1 là thấu kính phân kỳ; L2 là thấu kính hội tụ.

Bài giải:

a) Sơ đồ tạo ảnh:

\(AB\buildrel {{L_1}} \over
\longrightarrow {A_1}{B_1}\buildrel {{L_2}} \over
\longrightarrow {A_2}{B_2}\)

Hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của (L1) trùng với tiêu điểm vật chính của L2

\(⇒ {\rm{ }}a = {O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\)

Chùm tia sáng tới song song:

\( ⇒ {d_1} = \infty ⇒ d{‘_1} = {f_1} ⇒ {d_2} = a – d{‘_1} = {f_2} \)

\(⇒ {\rm{ }}d{‘_2} = \infty \)

⇒ chùm tia ló ra khỏi (L2) cũng là chùm tia song song.

b) Vẽ đường đi của chùm tia sáng ứng với các trường hợp:

• Trường hợp (L1 ) và (L2 ) đều là thấu kính hội tụ:

• Trường hợp: L1 là thấu kính hội tụ; L2 là thấu kính phân kì:

• Trường hợp: L1 là thấu kính phân kì; L2 là thấu kính hội tụ:

 


5. Giải bài 5 trang 195 Vật Lý 11

Một thấu kính mỏng phẳng – lõi L1 có tiêu cự f1 = 60 cm được ghép sát đồng trục với một thấu kính mỏng phẳng – lồi khác L2 có tiêu cự f2 = 30 cm. Mặt phẳng của hai thấu kính sát nhau.

Thấu kính L1 có đường kính rìa gấp đôi đường kính rìa của thấu kính L2. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của hệ, trước L1.

a) Chứng tỏ có hai ảnh của S được tạo bởi hệ.

b) Tìm điều kiện về vị trí của S để hai ảnh đều thật và hai ảnh đều ảo.

Bài giải:

a) Khi chùm tia sáng từ S tới các điểm tới từ miền vành ngoài của thấu kính L2 trở ra thì chỉ đi qua thấu kính L1 và chùm tia ló sẽ tạo ảnh S1

Còn chùm tia sáng từ S tới các điểm tới trong trong khoảng từ tâm thấu kính tới miền vành của thấu kính L2 thì đi qua cả hai thấu kính L1 và L2 và chùm tia ló sẽ tạo ảnh S2.

Sơ đồ tạo ảnh qua thấu kính L1:

\(\mathop {S}\limits_{{d_1}} \overset{L_1}{→} \mathop {S’}\limits_{{d’_1}} \)

Sơ đồ tạo ảnh của hệ hai thấu kính đồng trục:

\(\mathop {S}\limits_{{d_1}} \overset{L_1}{→} \mathop {S’_1}\limits_{{d’_1:d_2}} \overset{L_2}{→} \mathop {S’_2}\limits_{{d’_2}} \)

Trong đó: \(\displaystyle{1 \over {{d_1}}} + {1 \over {{d_1}’}} = {1 \over {{f_2}}}\)

f2 = 30cm

Trong đó: \(\displaystyle{1 \over {{d_2}}} + {1 \over {{d_2}’}} = {1 \over {{f_{12}}}}\)

D12 = D1 + D2

\( \Rightarrow \displaystyle{1 \over {{f_{12}}}} = {1 \over {{f_1}}} + {1 \over {{f_2}}} \Rightarrow {f_{12}} = 20cm\)

Vì f2 ≠ f12 ⇒ d1’ ≠ d2

⇒ Hai hình ảnh S1 và S2 không trùng nhau.

b) Vì \(f_1> f_2 >f_{12}\) nên:

– Điều kiện để hai ảnh S1, S2 đều thật là: d1 và d2 > fmax = f1 = 60cm

– Điều kiện để hai ảnh S1, S2 đều ảo là∶d1 và d2 < fmin = f12 = 20cm


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 195 sgk Vật Lí 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lý 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com