Giải bài 1 2 3 4 5 trang 31 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 7. Nitơ sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 31 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử

Trong bảng tuần hoàn nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3.

N có các số oxi hóa thường gặp: -3, +1, +2, +3, +4, +5.

N có số oxi hóa cao nhất là +5, nhưng hóa trị cao nhất chỉ là 4.

2. Cấu tạo phân tử nitơ (N ≡ N)

Liên kết ba giữa hai nguyên tử nitơ bền nên ở điều kiện thường nitơ tương đối trơ và khó tham gia phản ứng hóa học.

3. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường nitơ là khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -1960C; không tan trong nước; không duy trì sự sống, sự cháy

4. Về tính chất hóa học

Nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. Tính chất hóa học đặc trưng của nitơ:

– Tính oxi hóa:

+ Tác dụng với kim loại:

6Li + N2 → 2Li3N

(Nito tác dụng với Liti ở nhiệt độ thường)

Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại.

3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua)

+ Tác dụng với hidro:

\({{N}_{2}}\,(k) + 3{{H}_{2}}\,(k) \,\,\underset{{}}{\overset{{{t}^{o}},xt}{\longleftrightarrow}} 2N{{H}_{3}}\,(k)\)

– Tính khử: Nito thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có độ âm điện lớn hơn:

+ Ở nhiệt độ cao (3000oC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit.

N2 + O2 ↔ 2NO (không màu)

+ Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ.

2NO + O2 → 2NO2

5. Điều chế

– Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

– Trong phòng thí nghiệm:

NH4NO2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) N2 + 2H2O

Hoặc: NH4Cl + NaNO2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) N2 + 2H2O + NaCl

6. Ứng dụng

– Nguyên tố nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.

– Trong công nghiệp: dùng để tổng hợp NH3, HNO3, phân đạm,…


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 31 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 31 hóa 11

Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn ?

Bài giải:

– Cấu hình electron của nitơ: 1s22s22p3

Công thức cấu tạo của phân tử nitơ: N ≡ N

Giữa hai nguyên tử trong phân tử N2 hình thành một liên kết ba bền vững. Mỗi nguyên tử nitơ trong phân tử N2 có 8 electron lớp ngoài cùng, trong đó có ba cặp electron dùng chung và 1 cặp electron dùng riêng đã ghép đôi.

– Ở điều kiện thường nitơ là chất trơ vì có liên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử, liên kết này chỉ bị phân hủy rõ rệt thành nguyên tử ở nhiệt độ 30000C

– Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động vì phân tử N2 phân hủy thành nguyên tử nitơ có 5e lớp ngoài cùng và có độ âm điện tương đồi lớn (3,04) nên trở nên hoạt động.


2. Giải bài 2 trang 31 hóa 11

Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải là khí độc không?

Bài giải:

Tuy nitơ không duy trì sự sống nhưng nitơ không phải là khí độc.


3. Giải bài 3 trang 31 hóa 11

a) Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:

A. LiN3 và Al3N.

B. Li3N và AlN.

C. Li2N3 và Al2N3.

D. Li3N2 và Al3N2.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhôm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hóa hay chất khử ?

Bài giải:

a) Khi liên kết với kim loại nitơ dễ nhận thêm 3e (N có 5e lớp ngoài cùng nên có số oxi hóa -3 còn Li dễ nhường 1e và Al dễ nhường 3e nên lần lượt có số oxi hóa là +1 và +3).

⇒ Đáp án: B.

b) Phương trình hóa học:

\(6\mathop {Li}\limits^0 + \mathop {{N_2}}\limits^0 \to 2\mathop {L{i_3}}\limits^{ + 1} \mathop N\limits^{ – 3}\)

\(6\mathop {Al}\limits^0 + \mathop {{N_2}}\limits^0 \to 2\mathop {A{l_3}}\limits^{ + 1} \mathop N\limits^{-3}\)

⇒ Trong 2 phản ứng với liti và nhôm, nitơ là chất oxi hóa vì có số oxi hóa giảm tử 0 xuống -3.


4. Giải bài 4 trang 31 hóa 11

Nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2?

Bài giải:

Xác định số oxi hóa của nguyên tử nitơ bằng quy tắc sau:

Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.

Do đó:

\(\mathop N\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ – 2} ,\mathop N\limits^{ + 4} {\mathop O\limits^{ – 2} _2},\mathop N\limits^{ – 3} {\mathop H\limits^{ + 1} _3},\mathop N\limits^{ – 3} {\mathop H\limits^{ + 1} _4}\mathop {Cl}\limits^{ – 1} ,{\mathop N\limits^{ + 1} _2}\mathop O\limits^{ – 2} ,{\mathop N\limits^{ + 3} _2}{\mathop O\limits^{ – 2} _3},{\mathop N\limits^{ + 5} _2}{\mathop O\limits^{ – 2} _5},{\mathop {Mg}\limits^{ + 2} _3}{\mathop N\limits^{ – 3} _2}\)

Vậy số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất lần lượt là:

$+2; +4; -3; -3; +1; +3; +5; -3$.


5. Giải bài 5 trang 31 hóa 11

Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.

Bài giải:

Ta thấy tỷ lệ về thể tích cùng là tỷ lệ về số mol

\(\begin{gathered}{N_2} + 3{H_2}\xrightarrow{{xt,{t^0},p}}2N{H_3} \hfill \\33,6\,\,\,\,100,8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,67,2 \hfill \\\end{gathered} \)

Tỷ lệ số mol cũng chính là tỷ lệ thể tích

Theo phương trình:

\({V_{{N_2}}} = \frac{1}{2}{V_{N{H_3}}} = \frac{1}{2}.67,2 = 33,6\) lít

\({V_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{V_{N{H_3}}} = \frac{3}{2}.67,2 = 100,8\) lít

Do hiệu suất của phản ứng là 25% nên thể tích của nitơ và hiđro cần lấy là

\({V_{{N_2}}} = 33,6.\frac{{100}}{{25}} = 134,4\) lít

\({V_{{H_2}}} = 100,8.\frac{{100}}{{25}} = 403,2\) lít


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 31 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com