Giải bài 1 2 3 4 5 trang 49 50 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 10. Photpho sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 49 50 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Cấu tạo

Trong bảng tuần hoàn photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 3s23p3.

2. Tính chất vật lí

Photpho tạo thành hai dạng thù hình quan trọng: photpho trắng và photpho đỏ.

– Photpho trắng: Chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng, rất độc, dễ gây bỏng nặng khi rơi vào da; mềm và dễ nóng chảy; không tan trong nước và dễ tan trong dung môi hữu cơ.

– Photpho đỏ: Chất rắn có màu đỏ, không độc, dễ hút ẩm và chảy rữa; không tan trong các dung môi thông thường.

P đỏ (rắn) \(\overset{t^{0}cao}{\rightarrow}\) P đỏ (hơi) → P trắng.

Hai dạng này khác nhau về tính chất vật lí do chúng khác nhau về cấu trúc tinh thể và khả năng liên kết. Trong hai dạng thù hình photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.

3. Tính chất hóa học

Phân tử photpho chỉ có liên kết đơn nên photpho hoạt động hơn nitơ ở điều kiện thường.

– Tính OXH: Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh:

\(2\overset{0}{\mathop{P}}\,+3Ca\xrightarrow{{{t}^{o}}}\underset{canxi\ photphua}{\mathop{C{{a}_{3}}\overset{-3}{\mathop{{{P}_{2}}}}\,}}\,\)

– Tính khử:

+ Tác dụng với oxi:

\(4\mathop {P\,\,\,\,}\limits^0 + \,\,\,\,5{O_2} \to \mathop {2\mathop {{P_2}{O_5}}\limits^{ + 5} }\limits_{diphotpho{\kern 1pt} pentaoxit} \)

+ Tác dụng với hợp chất:

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

4. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên photpho nằm ở dạng muối của axit photphoric. Hai khoáng vật chính của photpho là aptit 3Ca3(PO4)2 . CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.

5. Điều chế

Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện:

Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO

Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm. Ngoài ra, photpho còn được dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,…


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 49 50 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 49 hóa 11

Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại ?

Bài giải:

– Những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ là:

Đặc điểm Photpho trắng Photpho đỏ
Trạng thái, Màu sắc Chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng Chất bột màu đỏ
Cấu trúc Mạng tinh thể phân tử Polime
Tính tan Tan trong một số dung môi hữu cơ Không tan trong các dung môi thông thường
Khả năng phát quang Phát quang trong bóng tối Không phát quang trong bóng tối
Nhiệt độ bốc cháy Bốc cháy trong không khí ở t° > 40°C Bốc cháy trong không khí ở t° > 250°C
Khả năng nóng chảy, tính độc Dễ nóng chảy, rất độc Khó nóng chảy, không độc

– Sự chuyển hóa giữa P trắng và P đỏ:

+ Khi đun nóng đến nhiệt độ 250°C và không có không khí, photpho trắng chuyển dần thành photpho đỏ ở dạng bền hơn.

+ Khi đun nóng không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, khi làm lạnh thì hơi đó ngưng tụ lại thành phopho trắng.


2. Giải bài 2 trang 49 hóa 11

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hóa:

P + O2 → P2O5

P + Cl2 → PCl3

P + S → P2S3

P + S → P2S5

P + Mg → Mg3P2

P + KClO3 → P2O5 + KCl

Bài giải:

Các phương trình hóa học:

4P + 5O2  → 2P2O5

2P + 3Cl2 → 3PCl3

2P + 3S → P2S3

2P + 5S → P2S5

2P + 3Mg → Mg3P2

6P + 5KClO3 →3P2O5 +5KCl

Chi tiết:

 



3. Giải bài 3 trang 49 hóa 11

Thí nghiệm ở hình 2.13 chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Bài giải:

Hiện tượng: P trắng bốc cháy, còn P đỏ không bốc cháy.

Giải thích: Do P trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử còn P đỏ có cấu trúc polime nên P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ.

P trắng bốc cháy ở nhiệt độ trên 40oC còn P đỏ chỉ bốc cháy ở nhiệt độ trên 250oC.

P trắng tác dụng với oxi không khí dễ dàng hơn, tạo thành P2O5:

4P +5O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2P2O5


4. Giải bài 4 trang 50 hóa 11

Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho?

Bài giải:

– Ứng dụng của photpho:

+ Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm.

+ Dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói, …

– Những ứng dụng này xuất phát từ tính khử hoặc tính oxi hóa của photpho.


5. Giải bài 5 trang 50 hóa 11

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.

c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Bài giải:

a) Phương trình hóa học:

\(2P + \dfrac{5}{2}O_2 \rightarrow P_2O_5\)

\(P_2O_5 + 4NaOH \rightarrow 2Na_2HPO_4 + H_2O\)

b) Số mol P đã cháy: \(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\)

⇒ \(n_{P_2O_5} = \dfrac{n_P}{2} = 0,1(mol)\)

Số mol NaOH cần dùng vừa đủ: $n_{NaOH} = 0,1 . 4 = 0,4 (mol)$

Khối lượng NaOH: $m_{NaOH} = 0,4 . 40=16(g)$

Khối lượng dung dịch NaOH 32% :

\(m_{dd NaOH} = \dfrac{100.16}{32}=50(g)\)

c) Khối lượng dung dịch muối tạo thành:

$m = 0,2.142 = 28,4(g)$

Khối lượng dung dịch = Khối lượng \(P_2O_5\) + Khối lượng dung dịch NaOH

$(0,1.142)(g) + 50(g) = 64,2(g)$

Nồng độ phần trăm:

$C\%_{dd Na_2HPO_4} = \dfrac{28,4.100}{64,2} = 44,24 \% $


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 49 50 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com