Giải bài 1 2 3 4 5 trang 71 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 21: Tính theo công thức hóa học, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 71 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


Lý thuyết

1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất

Các bước xác định thành phần phần trăm các nguyên tố của hợp chất:

♦ Cách 1:

– Tìm khối lượng mol của hợp chất.

– Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng.

– Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

♦ Cách 2:

Xét công thức hóa học: AxByCz

\(\% A = \frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% B = \frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% C = 100\% – (\% A + \% B)\)

Ví dụ: Một loại phân bón có công thức KNO3, em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.

Bài làm:

♦ Cách 1:

– Xác định khối lượng mol của hợp chất. \({M_{KN{O_3}}} = 39 + 14 + 16.3 = 101\)

– Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

Trong 1mol KNO3 có:

+ 1 mol nguyên tử K ⇒ Khối lượng nguyên tử Kali là: 1.39 = 39

+ 1 mol nguyên tử N ⇒ Khối lượng nguyên tử Nitơ là: 1.14 = 14

+ 3 mol nguyên tử O ⇒ Khối lượng nguyên tử O là: 16.3 = 48

– Tính thành phần % mỗi nguyên tố

\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = \frac{{48}}{{101}}.100 = 47,8\% \end{array}\)

♦ Cách 2:

Xét công thức hóa học KNO3

Áp dụng công thức ta có:

\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{{M_K}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{{M_N}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = 100\% – (36,8\% + 13,8\% ) = 47,8\% \end{array}\)

2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất

Các bước xác định công thức hoá học của hợp chất:

– Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

– Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

– Lập Công thức hóa học của hợp chất.

Ví dụ: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20%S và 40%O. Em hãy xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.

Bài làm:

– Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

\(\begin{array}{l} {m_{Cu}} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g\\ {m_S} = \frac{{20}}{{100}}.160 = 32g\\ {m_O} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g \end{array}\)

– Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

\(\begin{array}{l} {n_{Cu}} = \frac{{{m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}} = \frac{{64}}{{64}} = 1mol{\rm{ }}\\ {n_S} = \frac{{{m_S}}}{{{M_S}}}{\rm{ = }}\frac{{32}}{{32}}{\rm{ = }}1mol{\rm{ }}\\ {n_O} = \frac{{{m_O}}}{{{M_O}}}{\rm{ = }}\frac{{64}}{{16}}{\rm{ = }}4mol. \end{array}\)

– Hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol và số mol của Cu, S, O tương ứng như trên nên công thức hóa học của hợp chất là CuSO4

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 71 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 71 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 71 sgk Hóa học 8

Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a) CO và CO2;

b) Fe3O4 và Fe2O3;

c) SO2 và SO3.

Bài giải:

a) Hợp chất CO:

%mC = \(\dfrac{M_{C}}{M_{CO}}\) . 100% = \(\dfrac{12}{28}\) . 100% = 42,8%

%mO = 100% – 42,8% = 57,2%

Hợp chất CO2:

%mC = \(\dfrac{M_{C}}{M_{CO_{2}}}\) . 100% = \(\dfrac{12}{44}\) . 100% = 27,3 %

%mO = 100% – 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3:

%mFe = \(\dfrac{2M_{Fe}}{M_{Fe_{2}O_{3}}}\) . 100% = \(\dfrac{2.56}{160}\) . 100% = 70%

%mO = 100% – 70% = 30%

Hợp chất Fe3O4:

%mFe = \(\dfrac{3M_{Fe}}{M_{Fe_{3}O_{4}}}\) . 100% = \(\dfrac{3.56}{232}\) . 100% = 72,4%

%mO = 100% – 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2:

%mS = \(\dfrac{M_{S}}{M_{SO_{2}}}\) . 100% = \(\dfrac{32}{64}\) . 100% = 50%

%mO = 100% – 50% = 50%

Hợp chất SO3:

%mS = \(\dfrac{M_{S}}{M_{SO_{3}}}\) . 100% = \(\dfrac{32}{80}\) . 100% = 40%

%mO = 100% – 40% = 60%


2. Giải bài 2 trang 71 sgk Hóa học 8

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau :

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C ; 45,3% O.

Bài giải:

a) Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCl = \(\dfrac{58,5 . 60,68}{100}\) = 35,5 (g)

mNa = 58,5 – 35,5 = 23 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nCl = \(\dfrac{{35,5}}{{35,5}}\) = 1 (mol)

nNa = \(\dfrac{{23}}{{23}}\) = 1 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl. ⇒ Công thức hóa học của hợp chất là: NaCl.

b) Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mNa = \(\dfrac{{106.43,4}}{{100}}\) = 46 (g)

mC = \(\dfrac{{106.11,3}}{{100}}\) = 12 (g)

mO = 106 – 46 – 12 = 48 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nNa = \(\dfrac{{46}}{{23}}\) = 2 (mol)

nC = \(\dfrac{{12}}{{12}}\) = 1 (mol)

nO = \(\dfrac{{48}}{{16}}\) = 3 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. ⇒ Công thức hóa học của hợp chất là: Na2CO3


3. Giải bài 3 trang 71 sgk Hóa học 8

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?

b) Tính khối lượng mol phân tử của đường.

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O?

Bài giải:

a) Số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 1,5 mol đường là:

nC = 12.1,5 = 18 (mol)

nH = 22.1,5 = 33 (mol)

nO = 11.1,5 = 16,5 (mol)

b) Khối lượng mol phân tử đường:

\(M_{C_{12}H_{22}O_{11}}\) = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

c) Khối lượng của các nguyên tố trong 1 mol đường là:

mC = 12 . 12 = 144 g

mH = 22 . 1 = 22 g

mO = 11 . 16 = 176 g


4. Giải bài 4 trang 71 sgk Hóa học 8

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là : 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Bài giải:

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCu = \(\dfrac{80 . 80}{100}\) = 64 (g)

mO = 80 – 64 = 16 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nCu = \(\dfrac{{64}}{{64}}\) = 1 (mol)

nO = \(\dfrac{{16}}{{16}}\) = 1 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.⇒ Công thức hóa học của hợp chất là: CuO.


5. Giải bài 5 trang 71 sgk Hóa học 8

Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng:

– Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.

– Thành phần theo khối lượng của khí A là : 5,88% H và 94,12% S.

Bài giải:

Ta có: \(d_{A/H_{2}}\) = 17 ⇒ MA = 17 . 2 = 34 (g/mol)

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:

mH = \(\dfrac{34 . 5,88}{100}\) = 2 (g)

mS = 34 – 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = \(\dfrac{2}{1}\) = 2 (mol)

nS = \(\dfrac{32}{32}\) = 1 (mol)

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có: 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. ⇒ Công thức hóa học của khí A là: H2S.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 71 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com