Giải bài 1 2 3 4 5 trang 79 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 23: Bài luyện tập 4, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 79 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


I – Kiến thức cần nhớ

1. Mol

Các cụm từ sau có nghĩa như thế nào? Có nghĩa là
1 mol nguyên tử Cu 1N nguyên tử Cu hay 6.1023 nguyên tử Cu
1,5 mol nguyên tử H 1,5 N nguyên tử H hay 1,5.6.1023 nguyên tử H (9.1023)
2 mol phân tử H2 2N phân tử H2 hay 2.6.1023 phân tử H2 (12.1023)
0,15 mol phân tử H2O 0,15N phân tử H2O hay 0,15.6.1023 phân tử H2O (0,9.1023)

2. Khối lượng mol

Các câu sau có nghĩa như thế nào? Có nghĩa là
Khối lượng mol của nước là 18 g/mol Khối lượng N phân tử nước là 18 g. Kí hiệu là \({M_{{H_2}O}}\) = 18g/mol
Khối lượng mol nguyên tử H là 1g/mol Khối lượng N nguyên tử H là 1 g. Kí hiệu là MH = 1g/mol
Khối lượng mol phân tử H2 là 2 g/mol Khối lượng N phân tử hiđro là 2 g. Kí hiệu là \({M_{{H_2}}}\) = 2g/mol

3. Thể tích mol chất khí

Hãy cho biết: Trả lời:
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thể tích mol của khí CO2, O2, H2. \({V_{C{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{{H_2}}}\)
Ở ( đktc) Thể tích mol các chất khí CO2, O2, H2 \({V_{C{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{{H_2}}} = 22,4(lit)\)
Thể tích mol của những chất khí khác nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Bằng nhau
Thể tích mol của những chất khí khác nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm. Bằng nhau và bằng 22,4 lit

Bài 23: Bài luyện tập 4

Sự chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất – thể tích chất khí (đktc)

4. Tỉ khối của chất khí

Các cụm từ sau có nghĩa như thế nào? Có nghĩa là
Tỉ khối của khí A đối với khí B (dA/B = 1,5)
Khí A nặng hơn khí B 1,5 lần
Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí bằng 1,52
Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 79 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


II – Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 79 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 79 sgk Hóa học 8

Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.

Bài giải:

Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = \(\dfrac{2}{32}\) (mol)

Số mol của nguyên tử oxi là: \(n_{O}\) = \(\dfrac{3}{16}\) (mol)

Ta có: \(\dfrac{n_{S}}{n_{O}}\) = \(\dfrac{2}{32}\) : \(\dfrac{3}{16}\) = \(\dfrac{1}{3}\)

Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3.


2. Giải bài 2 trang 79 sgk Hóa học 8

Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là : 36,8% Fe ; 21,0% S ; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol.

Bài giải:

Khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mFe = \(\dfrac{152. 36,8}{100}\) = 56 g

mS = \(\dfrac{152. 21}{100}\) = 32 g

mO = \(\dfrac{152. 42,2}{100}\) = 64 g

Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nFe = \(\dfrac{56}{56}\) = 1 mol

nS = \(\dfrac{32}{32}\) = 1 mol

nO = \(\dfrac{64}{16}\) = 4 mol

Suy ra 1 mol hợp chất có chứa 1 mol Fe, 1 mol S và 4 mol O.

Vậy hợp chất có công thức hóa học là FeSO4.


3. Giải bài 3 trang 79 sgk Hóa học 8

Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết :

a) Khối lượng mol của chất đã cho.

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.

Bài giải:

a) Khối lượng mol của chất đã cho:

\(M_{K_{2}CO_{3}}\) = 39 . 2 + 12 + 16 . 3 = 138 g/mol

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất:

%K = \(\dfrac{39.2.100}{138}\) = 56,5 %

%C = \(\dfrac{12.100}{138}\) = 8,7%

%O = \(\dfrac{16.3.100}{138}\) = 34,8%


4. Giải bài 4 trang 79 sgk Hóa học 8

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.

b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng khi làm thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

Bài giải:

Phương trình hóa học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng là:

\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\dfrac{10}{100}\) = 0,1 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

\(n_{CaCl_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng là:

\(m_{CaCl_{2}}\) = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng là:

\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\dfrac{5}{100}\) = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

\(n_{CO_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện phòng là:

\(V_{CO_{2}}\) = 24 . 0,05 = 1,2 lít


5. Giải bài 5 trang 79 sgk Hóa học 8

Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:

CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CO2 + 2H2O

a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p

b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.

c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?

Bài giải:

a) Theo phương trình hóa học:

\({n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}}\)

Mà tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol, ta suy ra:

\({V_{{O_2}}} = 2{V_{C{H_4}}}\) = 2.2 = 4 (lít)

b) Theo phương trình hóa học:

\({n_{{CO_2}}} = {n_{C{H_4}}}\) = 0,15 (mol)

Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là:

\({V_{{CO_2}}}= 0,15 . 22,4 = 3,36 \) (lít)

c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:

\({d_{C{H_4}/kk}} = \dfrac{{{M_{C{H_4}}}}}{{{M_{kk}}}} = \dfrac{{16}}{{29}} \approx 0,55\)

Vậy khí metan nhẹ hơn không khí, bằng 0,55 lần.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 79 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com