Giải bài 1 2 3 4 5 trang 87 sgk Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 28: Các oxit của cacbon, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 87 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.


Lý thuyết

I. Cacbon oxit (CO)

1. Tính chất vật lí

CO là chất khí, không màu, không mùi, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc, ít tan trong nước.

2. Tính chất hóa học

a) CO là oxit trung tính: ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit.

b) CO là chất khử: ở nhiệt độ cao cacbon oxit khử được nhiều ốxit kim loại ở nhiệt độ cao và cháy trong oxi.

Phương trình hóa học:

CO + CuO (màu đen) \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) CO2 + Cu (màu đỏ)

CO cháy trong oxi, ngọn lửa màu anh, tỏa nhiều nhiệt

Phương trình hóa học:

2CO + O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2CO2

3. Ứng dụng

CO dùng làm nhiên liệu, chất khử.. .Ngoài ra còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.

II. Cacbon đioxit (CO2)

1. Tính chất vật lí

Co2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống và sự cháy. Nước đá khô (tuyết cacbonic ) là CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa rắn dùng bảo quản thực phẩm.

2. Tính chất hóa học

CO2 là một oxit axit.

a) Tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic:

CO2 + H2O \( \rightleftharpoons\) H2C03

b) Tác dụng với dd bazơ tan tạo thành muối và nước:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

c) Tác dụng với oxit bazơ tan tạo thành muối:

CO2 + CaO → CaCO3

Kết luận: CO2 có những tính chất của oxit axit.

3. Ứng dụng

CO2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sođa, phân đạm,…

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 87 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 87 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 87 sgk Hóa học 9

Hãy viết phương trình hóa học của CO với: a) Khí O2, b) CuO.

Cho biết: loại phản ứng, điều kiện phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng đó.

Bài giải:

Phương trình hóa học:

a) CO + O2 \(\xrightarrow[ \ ]{ \ t^0}\) CO2.

b) CO + 2CuO \(\xrightarrow[ \ ]{ \ t^0}\) 2Cu + CO2.

Phản ứng a) là phản ứng hóa hợp (cũng là phản ứng oxi hóa – khử) phản ứng này tỏa nhiều nhiệt trong các lò luyện gang, thép.

Phản ứng b) là phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng này dùng để điều chế Cu.


2. Giải bài 2 trang 87 sgk Hóa học 9

Hãy viết phương trình hoá học của CO2 với dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2 trong trường hợp:

a) Tỉ lệ số mol \( n_{CO_{2}}\) : nNa0H = 1:1;

b) Tỉ lệ số mol \( n_{CO_{2}}\): nCa(0H)2 = 2:1

Bài giải:

Phương trình hóa học của CO2 với:

a) Dung dịch NaOH theo tỉ lệ nCO2 : nNaOH = 1 : 1

CO2 + NaOH → NaHCO3

Sản phẩm của phản ứng là: NaHCO3

b) Dung dịch Ca(OH)2 theo tỉ lệ nCO2 : nCa(OH)2 = 2 : 1.

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2↓.

Sản phẩm của phản ứng là: Ca (HCO3)2


3. Giải bài 3 trang 87 sgk Hóa học 9

Có hỗn hợp hai khí CO và CO2. Nêu phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của hai khí đó. Viết các phương trình hóa học.

Bài giải:

– Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa dung dịch nước vôi trong, nếu nước vôi trong vẩn đục, chứng tỏ trong hỗn hợp khí có khí CO2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

– Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong được dẫn qua ống thủy tinh đựng CuO nung nóng, nếu thấy có kim loại màu đỏ sinh ra và khí sinh ra khỏi ống thủy tinh làm vẩn đục nước vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp đó có khí CO.

CO + CuO \(\xrightarrow[ \ ]{ \ t^0}\) Cu + CO2.


4. Giải bài 4 trang 87 sgk Hóa học 9

Trên bề mặt hồ nước tôi vôi lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình hóa học.

Bài giải:

Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong không khí tạo nên lớp CaCO3 rất mỏng trên bề mặt nước vôi.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O.


5. Giải bài 5 trang 87 sgk Hóa học 9

Hãy xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau:

Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.

Để đốt cháy A cần 2 lít khí oxi. Các thể tích khí đo được ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Bài giải:

Dẫn hỗn hợp khí CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A là khí CO, trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất thì tỉ lệ thể tích cũng bằng tỉ lệ về số mol.

Phương trình phản ứng đốt cháy khí A:

2CO + O2 → 2CO2.

Từ phương trình trên ta nhận thấy: nCO = 2.nO2

⇒ VCO = 2.VO2 = 2. 2 = 4 lít. (tỉ lệ mol cũng chính là tỉ lệ thể tích)

Từ phương trình trên ta nhận thấy: VCO = 4 lít.

\(\% {V_{CO}} = \dfrac{4}{{16}}.100\% = 25\% \);

\(\%V_{CO_{2}} = 100\% – 25\% = 75\%\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 87 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com