Giải bài 1 2 3 4 trang 129 sgk Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 129 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.


Lý thuyết

I. Dầu mỏ

1. Tính chất vật lí

Dầu mỏ là chất lòng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

2. Trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ

Dầu mỏ tập trung thành những vùng lởn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu. Mỏ dầu thường có ba lớp:

– Lớp khí ở trên, được gọi là khí mỏ dầu hay khí đồng hành, có thành phần chính là khí metan.

– Lớp dầu lỏng là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.

– Lớp nước mặn ở dưới đáy.

3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ

Chưng cất dầu mỏ, các sản phẩm được tách ra ở những nhiệt độ khác nhau gồm: Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường.

Để tăng lượng xăng, người ta tiến hành phương pháp cracking.

II. Khí thiên nhiên

– Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất.

– Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan.

– Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.

III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam

– Dầu mỏ và khí thiên nhiên nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.

– Ưu điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta  là chứa ít lưu huỳnh. Tuy nhiên, do chứa nhiều parafin, nên dầu mỏ nước ta dễ bị đông đặc.

– Chúng ta đã khai thác dầu, khí ở Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đông,…

– Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt qui định về an toàn đã đặt ra.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 129 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 trang 129 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 129 sgk Hóa học 9

Chọn những câu đúng trong các câu sau:

a) Dầu mỏ là một đơn chất.

b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.

c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.

d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.

e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.

Trả lời:

a) S. Dầu mỏ là hỗn hợp.

b) S. Dầu mỏ là hỗn hợp (cần phân biệt hỗn hợp và hợp chất).

c) Đ

d) S. Dầu mỏ gồm nhiều chất khác nhau nên không có nhiệt độ sôi xác định.

e) Đ

⇒ Những câu đúng là: c)e).


2. Giải bài 2 trang 129 sgk Hóa học 9

Điền vào những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau:

a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được …

b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành … dầu nặng.

c) Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là …

d) Khí dầu mỏ có … gần như khí tự nhiên

Trả lời:

a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác.

b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành crăckinh dầu nặng.

c) Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là khí metan.

d) Khí dầu mỏ có thành phần gần như khí tự nhiên.


3. Giải bài 3 trang 129 sgk Hóa học 9

Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như sau:

a) Phun nước vào ngọn lửa.

b) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.

c) Phủ cát vào ngọn lửa.

Cách làm nào ở trên là đúng? Giải thích.

Trả lời:

a) S. Vì xăng dầu nhẹ hơn nước nên khi phun nước vào thì khiến cho dầu nổi lên và làm đám cháy khi đó lan rộng hơn.

b)c): Đ. Vì 2 cách này đều ngăn không cho xăng tiếp xúc được với oxi trong không khí.


4. Giải bài 4 trang 129 sgk Hóa học 9

Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9 gam kết tủa.

a) Viết các phương trình hoá học (biết N2, CO2 không cháy).

b) Tính V (đktc).

Bài giải:

a) PTHH:

Phản ứng đốt cháy:

CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O  (1)

N2 và CO2 không cháy khi được hấp thụ vào dung dịch.

Ca(OH)2 có phản ứng sau:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓+ H2O  (2)

b) Ta có:

Thể tích CH4 là: VCH4 = \( \frac{V.96}{100} = 0,96 V \)

Thể tích CO2 là: \( \frac{V.2}{100} = 0,02 V \)

Theo phản ứng (1) thể tích CO2 tạo ra là 0,96V

Vậy thể tích CO2 thu được sau khi đốt là:

VCO2 = \( 0,96V + 0,02V = 0,98V \)

Số mol CO2 thu được là:

nCO2 = \( \frac{0,98V}{22.4} \)

Theo phản ứng (2) số mol CaCO3 tạo ra bằng số mol CObị hấp thụ:

nCO2 = \( \frac{4,9}{100} = 0,049 (mol) \)

Ta có phương trình: \( \frac{0,98V}{22.4} = 0,049\)

⇒ \(V = \frac{22,4.0,049}{0,98} = 1,12 (lit) \)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 129 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com