Giải bài 1 2 3 4 trang 58 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 12. Phân bón hóa học sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 58 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng.

2. Các loại phân bón hóa học thường gặp:

♦ Phân đạm:

– Cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH4+. Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.

– Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố N trong phân bón

– Các loại phân đạm thường gặp như: đạm amoni (là các muối amoni) , đạm nitrat (là các muối nitrat), ure ((NH2)2CO))

Lưu ý: Khi tan trong nước, muối amoni thủy phân tạo môi trường axit nên chỉ thích hợp bón cho đất it chua hoặc đất đã được khử chua trước bằng vôi sống (CaO)

♦ Phân lân:

– Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.

– Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật.

– Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.

– Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần phân bón.

– Nguyên liệu sản xuất là quặng photphorit và apatit.

– Các loại phân lân thường dùng là:

+ Supephotphat đơn: Ca(H2PO4)2.CaSO4

+ Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2

+ Phân lân nung chảy: Hỗn hợp quặng apatit với đá xà vân và than cốc.

♦ Phân kali:

– Cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+.

– Phân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.

– Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần phân bón.

♦ Phân hỗn hợp: chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK, là sản phẩm khi trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau tùy theo loại đất và cây trồng.

VD: Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.

Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra bằng tương tác hóa học của các chất.

Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric.

♦ Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng (Cu), molipđen (Mo), … ở dạng hợp chất.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 58 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 58 hóa 11

Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Bài giải:

– Cách 1: Ta hòa tan một ít mẫu các phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch:

+ Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 \( \to\) BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

+ Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai là NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)2 \( \to\) BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3

– Cách 2: Lấy mỗi mẫu phân đạm 1 ít, cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng:

Cho lần lượt các mẫu thuốc thử vào các ống nghiệm trên ta có bảng sau:

Amoni sunfat (NH4)2SO4 Amoni clorua (NH4Cl) Natri nitrat (NaNO3)
dd NaOH Khí NH3 mùi khai (1) Khí NH3 mùi khai (2) Không có hiện tượng gì. Nhận ra NaNO3
dd BaCl2 BaSO4 kết tủa trắng (3)
Đó là (NH4)2SO4
Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl

NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + NH↑ + H2O

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3↑ + H2O

BaCl2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH4Cl

– Cách 3: Phân biệt : \((NH_4)_2SO_4 ; NH_4Cl ; NaNO_3\)

+ Từ mỗi lọ lấy ra một mẫu thử.

+ Dùng NaOH nhận ra 2 muối amoni :

\((NH_4)_2SO_4 + 2NaOH \rightarrow 2NH_3 \uparrow + 2H_2O + Na_2SO_4\)

\(NH_4Cl + NaOH \rightarrow NH_3 \uparrow + NaCl + H_2O\)

+ Sau đó dùng dung dịch \(AgNO_3\) nhận ra \(NH_4Cl\)

\(NH_4Cl\) + \(AgNO_3\) \(\rightarrow AgCl \downarrow + NH_4NO_3\)

(Hoặc dùng dung dịch \(BaCl_2\) để nhận ra \((NH_4)_2SO_4\))

\((NH_4)_2SO_4\) + \(BaCl_2\) \(\rightarrow\) \(BaSO_4 \downarrow + 2NH_4Cl\)

+ Còn lại là \(NaNO_3\)


2. Giải bài 2 trang 58 hóa 11

Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.

Bài giải:

Ta có thể điều chế theo sơ đồ sau:

Phương trình hóa học:

\(\begin{gathered}
2{H_2}O\xrightarrow[{MN}]{{DP}}2{H_2} + {O_2} \hfill \\
3{H_2} + {N_2}\underset{{}}{\overset{{t,p,xt}}{\longleftrightarrow}}2N{H_3} \hfill \\
{N_2} + {O_2}\xrightarrow[{ho\,quang\,dien}]{{3000C}}2NO \hfill \\
2NO + {O_2}\xrightarrow{{}}2N{O_2} \hfill \\
4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}4HN{O_3} \hfill \\
HN{O_3} + N{H_3}\xrightarrow{{}}N{H_4}N{O_3} \hfill \\
\end{gathered} \)


3. Giải bài 3 trang 58 hóa 11

Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.

Bài giải:

Phản ứng nhiệt phân:

$Ca_3(PO_4)_2 \xrightarrow[]{t^0} P_2O_5 + 3CaO$

Trong 1000 gam quặng có 1000.35% = 350 gam \(Ca_3(PO_4)_2\)

Bảo toàn nguyên tố P ⇒ trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1mol P2O5 nghĩa là trong 310g Ca3(PO4)2 tương ứng có 142g P2O5.

⇒ 350g Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:

\( ⇒ x = \dfrac{{350.142}}{{310}} = 160,3(gam)\)

Vậy phần trăm khối lượng của P2O5 có trong 1000 gam quặng là:

\(\% {P_2}{O_5} = \dfrac{{160,3}}{{1000}}.100\% = 16,03\,\% \)


4. Giải bài 4 trang 58 hóa 11

Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.

a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol $n_{NH_4H_2HPO_4} :  n_{(NH_4)_2HPO_4} = 1 : 1 $.

b) Tính khối lượng amophot thu được.

Bài giải:

Phương trình phản ứng:

H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2 HPO4

⇒ Phương trình phản ứng tổng hợp:

2H3PO4 + 3NH3 → (NH4)HPO4 + NH4H2PO4

2 mol        3 mol      1 mol                1 mol

6000 mol→9000 mol→3000 mol →3000 mol

a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:

$V_{NH_3} = 9000 . 22,40 = 20,16 . 10^4$ (lít)

b) Tính khối lượng amophot thu được:

$m_{amophot} = m_{(NH_4)_2HPO_4} + m_{NH_4H_2PO_4} $

$= 3000.(132,0 + 115,0) = 7,410.10^5 (g) = 741,0 (kg)$


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 58 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com